Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai là bao nhiêu?

Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai theo quy định hiện hành

Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai gồm những khoản nào?

  • Tạm ứng án phí tranh chấp đất đai

Tiền tạm ứng phí Tòa án giải quyết tranh chấp đất đai là số tiền mà đương sự phải tạm nộp vào ngân sách nhà nước khi khởi kiện vụ án tranh chấp đất đai; khi đưa ra yêu cầu phản tố trong vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất; khi đưa ra yêu cầu độc lập trong vụ án tranh chấp đất đai; hoặc khi kháng cáo phúc thẩm vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất. Khoản tạm ứng án phí dân sự tranh chấp đất đai này sẽ phải nộp trước khi Tòa án thụ lý, tiếp nhận giải quyết yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất của đương sự.

  • Án phí tranh chấp đất đai

Án phí dân sự tranh chấp đất đai là số tiền mà đương sự phải nộp sau khi vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất đã được Tòa án giải quyết. Số tiền án phí cụ thể và ai phải chịu án phí bao nhiêu sẽ được Tòa án ghi nhận cụ thể trong bản án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

Xem thêm: Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế mới nhất 2023

Mức tạm ứng án phí và án phí

Theo khoản 2 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

  • Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch (án phí là 300.000 đồng).

  • Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.

Căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng án phí và án phí sơ thẩm đối với vụ án có giá ngạch tính như sau:

STT

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức án phí

Tạm ứng án phí

Án phí sơ thẩm

1

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

 

2

Từ trên 6.000.000 - 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp.

Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

3

Từ trên 400.000.000 - 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

4

Từ trên 800.000.000 - 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.

5

Từ trên 2.000.000.000 - 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.

6

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Án phí phúc thẩm

-

-

300.000 đồng

300.000 đồng

Ví dụ: Thửa đất tranh chấp có giá trị là 01 tỷ đồng thì mức án phí bằng 36 triệu đồng + (3% x 200 triệu đồng) = 42 triệu đồng án phí; tiền tạm ứng phí phải nộp là 21 triệu đồng.

Ai là người nộp án phí khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án?

Đối với nộp tạm ứng án phí

Điều 146 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định: 

“1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí. 

2. Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí".

Theo quy định của pháp luật, người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí gồm: nguyên đơn; bị đơn có yêu cầu phản tố; người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập thì phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm; người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố thì phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm

Đối với nộp án phí

Lệ phí giải quyết tranh chấp đất đai được quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, cụ thể: 

“1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.” 

Theo quy định của pháp luật, sau khi vụ án được giải quyết xong thì phải nộp tiền án phí, người có nghĩa vụ nộp án phí là đương sự khi yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.

Trên đây là những thông tin liên quan đến chi phí khởi kiện tranh chấp đất đai mà luật sư tư vấn đất đai LHLegal gửi đến bài. Hy vọng bài viết của chúng tôi hữu ích với quý bạn đọc.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh dưới đây. Đội ngũ Luật sư giỏi giải quyết tranh chấp đất đai tại Tp. Hồ Chí Minh của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn ngay lập tức.

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí