>>> Giải ngân vốn vay không dùng tiền mặt: Khi nào tổ chức tín dụng bắt buộc thực hiện?
>>> Chính sách vay mua nhà được điều chỉnh: Người trẻ hưởng lợi thực sự?
Câu hỏi:
Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi, bổ sung bởi TT 12/2024/TT-NHNN) cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài đều có quyền vay vốn tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp;
Có phương án sử dụng vốn khả thi, (Điều kiện này không bắt buộc đối với những khoản vay có giá trị nhỏ);
Có khả năng tài chính để trả nợ đúng hạn.
Điều này khẳng định quyền vay vốn của người nước ngoài tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện trên.
Câu trả lời là có, nhưng cần đáp ứng một số điều kiện chặt chẽ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, sửa đổi bởi Thông tư 06/2023/TT-NHNN, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Có giấy tờ cư trú hợp pháp tại Việt Nam:
Thẻ tạm trú, visa còn hiệu lực, hoặc giấy xác nhận cư trú;
Chứng minh mối liên hệ dài hạn với Việt Nam để ngân hàng có thể giám sát và thu hồi nợ khi cần.
Có nguồn thu nhập ổn định và hợp pháp tại Việt Nam:
Có hợp đồng lao động tại công ty ở Việt Nam;
Có hoạt động kinh doanh được cấp phép;
Hoặc có thu nhập từ tài sản (như cho thuê nhà, nhận cổ tức...);
Mức thu nhập phải đủ để ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ.
Có tài khoản thanh toán tại ngân hàng Việt Nam:
Dùng để giải ngân, thu nợ và kiểm soát dòng tiền;
Có thể mở tài khoản bằng hộ chiếu và giấy tờ cư trú hợp pháp.
Trong một số trường hợp, ngân hàng có thể yêu cầu tài sản bảo đảm nếu thu nhập chưa đủ vững chắc hoặc hồ sơ tài chính chưa rõ ràng.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nhu cầu vay vốn là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên, để được giải ngân, họ cần đáp ứng điều kiện pháp lý, đặc biệt là chứng minh “mục đích vay vốn hợp pháp” – theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, sửa đổi bởi Thông tư 06/2023/TT-NHNN.
Mục đích vay hợp pháp là những mục đích không trái pháp luật, phù hợp chính sách tín dụng và có đủ hồ sơ chứng minh. Các mục đích phổ biến gồm: vay tiêu dùng (mua sắm, học phí, viện phí), vay mua/thuê nhà, vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoặc đi du học, khám chữa bệnh... Người vay phải nộp các tài liệu liên quan như hợp đồng, hóa đơn, kế hoạch tài chính, giấy báo nhập học, bệnh án...
Ngược lại, theo Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, người vay không được vay vốn nếu mục đích thuộc một trong các nhóm sau:
Đầu tư, kinh doanh ngành nghề bị cấm (ma túy, mại dâm, pháo nổ…);
Mua vàng miếng;
Trả nợ khoản vay tại chính tổ chức tín dụng hoặc vay đảo nợ không đúng quy định;
Góp vốn, đầu tư tài chính, mua bán cổ phần, chứng khoán;
Các mục đích bị pháp luật cấm như đầu tư tiền ảo, đa cấp trái phép, cá cược…
Việc chứng minh nhu cầu vay hợp pháp không chỉ giúp ngân hàng thẩm định rủi ro mà còn là yếu tố bảo vệ người vay về pháp lý, đặc biệt khi có tranh chấp xảy ra.
Theo Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, sửa đổi bởi Thông tư 06/2023/TT-NHNN, tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các mục đích sau:
Kinh doanh ngành nghề bị cấm: Bao gồm ma túy, mại dâm, mua bán người, vũ khí, pháo nổ, động vật hoang dã trái phép... (theo Luật Đầu tư 2020).
Mua vàng miếng: Việc vay vốn để đầu cơ vàng miếng không được chấp nhận. Tuy nhiên, vay vốn để kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ hợp pháp thì được xem xét.
Vay để trả nợ khoản vay cũ: Không được dùng vốn vay để trả nợ tại chính ngân hàng đó hoặc ngân hàng khác, trừ một số trường hợp đặc biệt được phép như cải thiện điều kiện tài chính.
Đầu tư tài chính rủi ro: Không được vay để góp vốn thành lập doanh nghiệp, mua cổ phần, chứng khoán, trái phiếu hoặc phần vốn góp.
Các mục đích bị pháp luật cấm khác: Như vay để đầu tư tiền ảo, tham gia đa cấp trái phép, cá cược, cá độ… đều không được giải ngân dù người vay có đủ hồ sơ.
Đầu tư tài chính rủi ro không được vay để góp vốn thành lập doanh nghiệp
Tùy vào mục đích vay vốn và hồ sơ tài chính, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể tiếp cận một số hình thức vay phổ biến sau:
Vay tiêu dùng tín chấp
Đặc điểm: Không yêu cầu tài sản bảo đảm, ngân hàng đánh giá dựa trên thu nhập cá nhân, hợp đồng lao động, lịch sử tín dụng và thời gian cư trú.
Hạn mức vay: Thường dưới 300 – 500 triệu đồng tùy ngân hàng.
Thời hạn vay: Từ 12 đến 60 tháng.
Ưu điểm: Thủ tục nhanh chóng, không cần tài sản thế chấp.
Hạn chế: Hạn mức thấp, lãi suất cao hơn vay có tài sản bảo đảm.
Vay có tài sản bảo đảm
Đặc điểm: Dành cho mục đích lớn như mua nhà, mở rộng kinh doanh, đầu tư dài hạn.
Tài sản đảm bảo: Có thể là bất động sản, ô tô, sổ tiết kiệm, hoặc giấy tờ có giá.
Hạn mức vay: Có thể lên đến 70-80% giá trị tài sản.
Thời hạn vay: Lên đến 20 – 25 năm (đối với vay mua nhà).
Ưu điểm: Hạn mức cao, lãi suất thấp hơn do có tài sản bảo đảm.
Hạn chế: Thủ tục phức tạp hơn, yêu cầu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và định giá tài sản.
Vay qua thẻ tín dụng
Đặc điểm: Thẻ tín dụng quốc tế do ngân hàng Việt Nam phát hành cho người nước ngoài cư trú dài hạn, có thu nhập ổn định.
Hạn mức vay: Căn cứ vào mức lương, thường từ 10 – 50 triệu đồng/thẻ.
Thời hạn tín dụng: Chu kỳ thanh toán hàng tháng, miễn lãi trong 45 – 55 ngày đầu tiên.
Ưu điểm: Linh hoạt trong chi tiêu hàng ngày, không cần tài sản bảo đảm.
Hạn chế: Lãi suất cao nếu trả chậm, dễ phát sinh nợ xấu nếu không kiểm soát chi tiêu.
Mỗi ngân hàng có chính sách và yêu cầu riêng, vì vậy bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được tư vấn cụ thể.
Theo khoản 4 Điều 2 TT 39/2016/TT-NHNN:
“4. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.”.
Theo Điều 31 TT 39/2016/TT-NHNN:
“Điều 31. Thời hạn cho vay
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay, thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng.
2. Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.”
Như vậy, thời hạn cho vay đối với mục đích phục vụ nhu cầu đời sống thường dao động từ 12 tháng đến 60 tháng, tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm, khả năng trả nợ và chính sách của từng ngân hàng. Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
Vay tiền tại ngân hàng Việt Nam là nhu cầu ngày càng phổ biến đối với người nước ngoài sinh sống, làm việc hoặc đầu tư tại đây. Tuy nhiên, quy trình vay vốn không hề đơn giản do liên quan đến nhiều yêu cầu pháp lý và điều kiện đặc thù. Dưới đây là những lưu ý quan trọng mà người nước ngoài cần hiểu rõ và chuẩn bị đầy đủ trước khi làm hồ sơ vay vốn:
Vì sao quan trọng: Đây là điều kiện tiên quyết để ngân hàng chấp nhận xét duyệt khoản vay. Nếu không có thẻ tạm trú, thường trú hoặc visa dài hạn còn hiệu lực, hồ sơ của bạn gần như chắc chắn sẽ bị từ chối.
Thực tế thường gặp: Một số khách hàng dùng visa du lịch hoặc visa ngắn hạn nghĩ rằng có thể vay được – nhưng các ngân hàng thường chỉ xét hồ sơ của người có thẻ tạm trú còn thời hạn từ 6–12 tháng trở lên.
Vì sao quan trọng: Ngân hàng cần căn cứ vào thu nhập để đánh giá khả năng trả nợ. Dù bạn có thu nhập ở Việt Nam hay từ nước ngoài, đều cần chứng minh rõ ràng bằng chứng từ như: hợp đồng lao động, sao kê tài khoản, hóa đơn chi trả lương…
Lưu ý thực tế: Người có thu nhập tại Việt Nam sẽ được ưu tiên hơn vì dễ xác minh và kiểm soát. Nếu bạn chỉ có thu nhập từ nước ngoài, cần bổ sung thêm giấy tờ chuyển tiền định kỳ, kê khai thuế nếu có.
Vì sao quan trọng: Không phải mục đích vay nào cũng được ngân hàng chấp nhận. Ví dụ: vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay đầu tư sản xuất… cần có hợp đồng, hóa đơn, kế hoạch kinh doanh hoặc các giấy tờ liên quan.
Thực tế thường gặp: Rất nhiều hồ sơ bị từ chối vì khai “vay tiêu dùng cá nhân” nhưng không có tài liệu đi kèm chứng minh nhu cầu chi tiêu, hoặc không phù hợp với khoản vay lớn.
Vì sao quan trọng: Hạn mức vay không cố định mà dựa trên: loại hình vay, thu nhập, giá trị tài sản bảo đảm, thời gian cư trú… Người nước ngoài thường chỉ được vay trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
Thực tế: Nếu thẻ tạm trú còn 1 năm, thời gian vay cũng chỉ giới hạn tương ứng hoặc thấp hơn – trừ khi có phương án tài chính và bảo đảm đủ mạnh.
Vì sao quan trọng: Dù bạn có đầy đủ giấy tờ nhưng nếu thu nhập không ổn định hoặc không đủ tỷ lệ trả nợ (thường tối đa 40–50% thu nhập hàng tháng), ngân hàng vẫn có thể từ chối.
Thực tế: Nhiều người bị từ chối vì từng có lịch sử tín dụng xấu tại Việt Nam hoặc nước ngoài (nợ quá hạn, bị ngân hàng từ chối giao dịch...).
Ngân hàng có thể từ chối nếu khách hàng có thu nhập không ổn định
Vì sao quan trọng: Không phải ngân hàng nào cũng chấp nhận khách hàng nước ngoài, và mỗi ngân hàng có yêu cầu riêng về hồ sơ, bảo đảm, đồng bảo lãnh…
Gợi ý thực tế: Nên tìm hiểu ít nhất 2–3 ngân hàng, so sánh điều kiện xét duyệt và ưu đãi, hoặc nhờ đơn vị tư vấn có kinh nghiệm hỗ trợ tiếp cận nhanh chóng và đúng nơi.
Vì sao quan trọng: Người nước ngoài có thể phải chịu lãi suất cao hơn so với công dân Việt Nam. Ngoài ra còn có phí quản lý khoản vay, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí trả nợ trước hạn…
Lưu ý thực tế: Lãi suất ưu đãi thường chỉ áp dụng trong 6–12 tháng đầu, sau đó sẽ điều chỉnh theo lãi suất thả nổi. Nếu không đọc kỹ hợp đồng, bạn có thể bị “sốc” với mức lãi suất sau ưu đãi.
Vì sao quan trọng: Nếu vay có tài sản bảo đảm, ngân hàng sẽ yêu cầu tài sản có giấy tờ hợp pháp, không tranh chấp và phải có khả năng thanh khoản.
Thực tế: Người nước ngoài không được đứng tên bất động sản tại Việt Nam (trừ một số trường hợp có điều kiện), nên thường dùng tài sản khác như: xe ô tô, sổ tiết kiệm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hoặc nhờ bên thứ ba đồng bảo đảm.
Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam hoàn toàn có quyền vay vốn ngân hàng để phục vụ nhu cầu đời sống cá nhân, miễn là đáp ứng đủ các điều kiện pháp lý và tài chính theo quy định. Trước khi quyết định vay, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được tư vấn cụ thể và lựa chọn phương thức vay phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Xuân Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh (Địa chỉ cũ: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM)
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Nam Nha Trang, Tỉnh Khánh Thuận (Địa chỉ cũ: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang)
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
|
|
288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Xuân Hòa, TP. Hồ Chí Minh (Địa chỉ cũ: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM)
Điện thoại: 1900 2929 01
07 Bế Văn Đàn, Phường Nam Nha Trang, Tỉnh Khánh Thuận (Địa chỉ cũ: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang)
Điện thoại: 1900 2929 01