Trình tự thủ tục làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ theo quy định mới nhất 2023

Theo Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) thì đất không có giấy tờ sẽ có thêm cơ hội được cấp sổ đỏ tức Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy hồ sơ, điều kiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này.

Đất không có giấy tờ là gì?

Đất không có giấy tờ là đất mà người dân đang sử dụng không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Cụ thể là không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất dưới đây:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

Nếu đất người dân đang sử dụng không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được xem là đất không có giấy tờ

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) cho đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Mặc dù đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) nếu đủ điều kiện theo từng trường hợp, phần này được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.

  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

  • Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004;

  • Không vi phạm pháp luật về đất đai;

  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Người dân sẽ được cấp giấy chứng nhận QSDĐ khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai 2013

Xem thêm: https://luatsulh.com/phap-luat/dich-vu-lam-so-do-so-hong-tron-goi-nhanh-chong-586.html

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, cụ thể hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04a/ĐK2;

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)

  • Tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà cá nhân, hộ gia đình cần cung cấp Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đất đang sử dụng không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

Lưu ý: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:

  • Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực.

  • Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.

  • Nộp bản chính giấy tờ.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với đất không có giấy tờ mới nhất 2023

Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ thì người sử dụng đất có thể tiến hành thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo trình tự sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân, hộ gia đình có thể lựa chọn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Nếu địa phương chưa có chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì người dân có thể đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Trường hợp người dân lựa chọn đăng ký cấp Giấy chứng nhận tại UBND cấp xã thì hồ sơ sẽ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày UBND nhận đủ hồ sơ. Lưu ý là đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

Người dân có thể nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận tại UBND cấp xã

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ (trong phiếu ghi rõ ngày hẹn trả kết quả - nếu quá hạn thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính).

  • Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết yêu cầu đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày.

Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trong thời gian đó cơ quan có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ của mình để giải quyết yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như:

  • Thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp 

  • Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch;

  • Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính nếu thuộc đối tượng nộp nghĩa vụ tài chính;

  • Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

  • Cuối cùng là trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp.

Trong thời gian giải quyết yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền có thể thực hiện trích đo địa chính thửa đất

Đối với người yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thì cần theo dõi quá trình xử lý để bổ sung hồ sơ nếu cần và thực hiện nghĩa vụ tài chính khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan Thuế theo đúng số tiền và thời hạn; đồng thời giữ phiếu tiếp nhận, biên lai, chứng từ cẩn thận để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận. 

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả giải quyết sẽ được trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Xem thêm Rủi ro khi nhờ người khác đứng tên sổ đỏ

Các khoản tiền người dân phải nộp khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ

Khi được cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ thì người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền sau đây:

1. Tiền sử dụng đất (nếu thuộc trường hợp phải nộp)

Thông thường đây là khoản tiền phải nộp nhiều nhất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ, nhất là diện tích lớn hơn hạn mức công nhận quyền sử dụng đất.

2. Lệ phí trước bạ:

Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%

Ví dụ: Bà H đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho 200m2, giá đất là 10 triệu đồng/m2. Lệ phí trước bạ ông A phải nộp = (10 triệu đồng x 200m2) x 0,5% = 10 triệu đồng.

Trong đó:

  • Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Khi đề nghị cấp giấy chứng nhận QSDĐ người dân cần nộp lệ phí trước bạ

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể khác nhau.

4. Phí thẩm định hồ sơ:

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật. Đây là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về quy định cũng như trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ theo quy định mới nhất 2023.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí