Nếu không chứng minh được tội phạm thì bao lâu được thả người tạm giữ?

Theo quy định pháp luật hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải có trách nhiệm chứng minh tội phạm. Trường hợp cơ quan điều tra không tìm ra căn cứ chứng minh phạm tội thì bao lâu thả người? Ai có trách nhiệm chứng minh tội phạm? Thời gian tạm giữ là bao lâu? Bài viết sau đây sẽ giúp giải đáp những vấn đề này. 

Trách nhiệm chứng minh tội phạm? 

Căn cứ theo Điều 15 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về xác định sự thật vụ án như sau: 

  • Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội.

  • Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải áp dụng các biện pháp hợp pháp để xác định sự thật của vụ án một cách khách quan, toàn diện và đầy đủ, làm rõ chứng cứ xác định có tội và chứng cứ xác định vô tội, tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của người bị buộc tội.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ có trách nhiệm chứng minh tội phạm

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bao gồm: cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án (theo Khoản 1 Điều 34 Bộ luật Tố tụng Hình sự) có trách nhiệm chứng minh tội phạm, kể cả khi người phạm tội không đưa ra được chứng cứ chứng minh họ vô tội thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng cũng không thể vì vậy mà kết tội họ.  

Có thể thấy, việc cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm chứng minh có trách nhiệm chứng minh tội phạm là hoàn toàn hợp lý, vì theo nguyên tắc suy đoán vô tội thì người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật Tố tụng Hình sự quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự 

Căn cứ theo quy định tại Điều 85 Bộ luật Tố tụng Hình sự thì khi điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải chứng minh những yếu tố sau: 

  • Có hành vi phạm tội xảy ra hay không, thời gian, địa điểm và những tình tiết khác của hành vi phạm tội; 

  • Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi, do cố ý hay vô ý; có năng lực trách nhiệm hình sự hay không; mục đích, động cơ phạm tội; 

  • Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo và đặc điểm về nhân thân của bị can, bị cáo; 

  • Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra; 

  • Nguyên nhân và điều kiện phạm tội; 

  • Những tình tiết khác liên quan đến việc loại trừ trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt.

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy ra hay không

Người bị buộc tội được trả tự do khi nào? 

Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi 2017 quy định về suy đoán vô tội như sau:  

  • Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật Tố tụng Hình sự quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. 

  • Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật Tố tụng Hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội. 

  • Do đó, trường hợp cơ quan điều tra không tìm được yếu tố cấu thành tội phạm cho đến khi kết thúc quá trình điều tra thì có thể ra quyết định thả người. 

Khi không tìm được yếu tố cấu thành tội phạm, cơ quan điều tra sẽ ra quyết định thả người

Thời gian tạm giữ là bao lâu? 

Căn cứ theo Điều 118 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về thời hạn tạm giữ như sau:  

  • Thời hạn tạm giữ không quá 03 ngày kể từ khi Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra nhận người bị giữ, người bị bắt hoặc áp giải người bị giữ, người bị bắt về trụ sở của mình hoặc kể từ khi Cơ quan điều tra ra quyết định tạm giữ người phạm tội tự thú, đầu thú. 

  • Trường hợp cần thiết, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ nhưng không quá 03 ngày. Trường hợp đặc biệt, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ lần thứ hai nhưng không quá 03 ngày. 

  • Mọi trường hợp gia hạn tạm giữ đều phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị gia hạn tạm giữ, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn. 

  • Trong khi tạm giữ, nếu không đủ căn cứ khởi tố bị can thì Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ; trường hợp đã gia hạn tạm giữ thì Viện kiểm sát phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ. 

  • Thời gian tạm giữ được trừ vào thời hạn tạm giam. Một ngày tạm giữ được tính bằng một ngày tạm giam. 

Thời hạn tạm giữ không quá 03 ngày kể từ khi Cơ quan điều tra nhận người bị giữ

Như vậy, theo quy định nêu trên tổng thời gian tạm giữ là không quá 9 ngày. Trong thời hạn tạm giữ Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra không chứng minh được người bị tạm giữ phạm tội hoặc hành vi không thỏa mãn dấu hiệu cấu thành tội phạm thì phải thực hiện trả tự do ngay cho người bị tạm giữ. 

Trên đây là bài viết trả lời liên quan đến việc “Trường hợp không chứng minh được tội phạm thì bao lâu được thả người?” mà LHLegal gửi đến bạn. Hy vọng bài viết cung cấp đầy đủ thông tin bổ ích đến Quý bạn đọc. 

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí