Cách điền mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý cần thực hiện, là cơ sở để pháp luật bảo vệ quyền lợi và ràng buộc nghĩa vụ của mỗi người trong mối quan hệ vợ chồng. Qua đó người đăng ký kết hôn phải điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định và nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn là gì?

Tờ khai đăng ký kết hôn mẫu tờ khai do nam và nữ đăng ký kết hôn điền thông tin vào tờ khai và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt để đăng ký kết hôn.

Khi đã nộp tờ khai đăng ký kết hôn cùng các giấy tờ liên quan, nếu đủ điều kiện kết hôn công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, hai bên nam và nữ cùng ký tên vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn. Sau đó công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam và nữ.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây:

Cách điền tờ khai đăng ký kết hôn

(1)(2) Nếu làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì dán ảnh của cả hai bên nam và nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi nơi đăng ký thường trú, trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú. Nếu không có nơi đăng ký thường trú và tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Điền thông tin về giấy tờ tùy thân như: CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. Lưu ý bạn cần ghi đầy đổ như số CMND, ngày cấp, đơn vị cấp.

(5) Nếu có yêu cầu cấp bản sao thì bạn đánh dấu X vào ô và ghi rõ số lượng bản sao.

Xem thêm: Trình tự và thủ tục đăng ký kết hôn 2023 như thế nào?

Nộp và xuất trình giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn?

Giấy tờ cần nộp khi đi đăng ký kết hôn gồm:

  • Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại đại bàn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không cần phải xuất trình.

  • Tờ khai đăng ký kết hôn.

Giấy tờ phải xuất trình khi đăng ký kết hôn:

  • CMND/CCCD hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình;

  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Nếu thông tin cư trú có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình;

  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn đã được giải quyết việc ly hôn, hủy kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Nộp hồ sơ trực tiếp:

  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, ghi lại hoặc chụp lại thông tin để lưu hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

  • Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

  • Người tiếp nhận có trách nhiệm nhận đúng và đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.

Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Nộp hồ sơ trực tuyến:

  • Bản chụp các giấy tờ kèm theo hồ sơ đăng ký phải rõ nét, toàn vẹn, đầy đủ nội dung. Bản chụp có thể chụp bằng máy ảnh, điện thoại, quét bằng thiết bị điện tử.

  • Giấy tờ nộp trực tuyến là giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. Nếu là giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

  • Trường hợp tài liệu, giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

  • Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch để nhận kết quả, người yêu cầu phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT.

Nếu người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được các giấy tờ trên theo quy định hoặc giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền sẽ hủy bỏ kết quả đăng ký kết hôn.

Ai có thẩm quyền đăng ký kết hôn?

Tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Như vậy, thẩm quyền đăng ký kết hôn gồm:

  • UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ;

  • UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam đối với trường hợp:

    • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài;

    • Công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư nước ngoài;

    • Công dân Việt Nam định cư nước ngoài với nhau;

    • Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

UBND xã/huyện nơi nam hoặc nữ cư trú là nơi có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Khi nào thì nhận được Giấy đăng ký kết hôn?

Tại tiểu mục 2 Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 có nêu thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

“Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.”

Như vậy khi nộp hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được giấy đăng ký kết hôn ngay trong ngày tiếp nhận được hồ so. Trường hợp sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì kết quả được trả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Trên là Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn và những thông tin liên quan. Nếu bạn cần tìm luật sư hôn nhân và gia đình giỏi, hãy liên hệ ngay LHLegal để được hỗ trợ nhanh nhất.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí