Góp vốn bằng bí mật kinh doanh có hợp pháp không? Một số quy định mới cần biết

>>> Quy định pháp luật về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Những điểm cần lưu ý

>>> Không góp đủ vốn điều lệ đúng hạn bị phạt bao nhiêu tiền? Hướng dẫn xử lý theo quy định mới

Bài viết dưới đây của LHLegal sẽ phân tích toàn diện các vấn đề liên quan, từ định nghĩa, cơ sở pháp lý, điều kiện được phép góp vốn, đến rủi ro, thủ tục và cách xử lý tranh chấp  nhằm giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư hiểu đúng,  làm đúng  và bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi sử dụng bí mật kinh doanh làm tài sản góp vốn.

Góp vốn vào công ty là gì? Những loại tài sản được phép góp vốn

Khái niệm góp vốn

Theo khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã thành lập.

  • Tài sản góp vốn có thể là tiền, tài sản khác, hoặc quyền tài sản, miễn là có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Những loại tài sản được phép góp vốn

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020:

"Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, hoặc tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam."

Cần lưu ý:

  • Người góp vốn phải là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản góp vốn.

  • Với các tài sản phi tiền tệ (quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật...), bắt buộc phải tiến hành định giá và chuyển giao quyền sở hữu/hợp tác sử dụng một cách hợp pháp.

Bí mật kinh doanh là gì? Có được xem là tài sản góp vốn?

Định nghĩa bí mật kinh doanh

Khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022 tại Luật số 07/2022/QH15) định nghĩa:

“Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh."

Điều kiện để một thông tin được coi là bí mật kinh doanh (Điều 84 Luật SHTT 2005):

  • Không phải là hiểu biết phổ biến hoặc dễ dàng có được.

  • Khi sử dụng sẽ mang lại lợi thế kinh doanh cho người nắm giữ thông tin đó.

  • Được chủ sở hữu áp dụng biện pháp hợp lý để giữ bí mật.

Có được xem là tài sản góp vốn không?

Như đã phân tích nêu trên, bí mật kinh doanh là quyền tài sản, có thể định giá, và được pháp luật công nhận bảo hộ, nên hoàn toàn có thể sử dụng để góp vốn vào doanh nghiệp.

Có được góp vốn bằng bí mật kinh doanh không?

Căn cứ pháp lý xác nhận việc góp vốn bằng bí mật kinh doanh

Về điều kiện để góp vốn bằng bí mật kinh doanh

Căn cứ Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc định giá tài sản góp vốn như sau:

“Điều 36. Định giá tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

3. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.”

Như vậy, bí mật kinh doanh khi góp vốn vào công ty phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá, và giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Bí mật kinh doanh khi góp vốn vào công ty phải được các thành viên, cổ đông chấp nhận

Về trình tự thủ tục thực hiện góp vốn: 

Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

“Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.”

Theo đó, việc chuyển giao bí mật kinh doanh để góp vốn vào doanh nghiệp cần phải được thực hiện chuyển giao cho công ty bằng biên bản giao nhận tài sản góp vốn.

Như vậy, việc  xác định tài sản là quyền sở hữu trí tuệ (trong đó có bí mật kinh doanh) có thể được góp vốn nếu:

  • Người góp vốn bằng bí mật kinh doanh có quyền hợp pháp đối với tài sản đó.

  • Được định giá hợp pháp, thể hiện thành Đồng Việt Nam và được  (Điều 36 Luật doanh nghiệp 2020).

  • Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.

Quy trình cần đảm bảo

  • Xác lập quyền sở hữu/trích xuất quyền khai thác rõ ràng.

  • Bí mật kinh doanh phải được định giá theo quy định tại điều 36 Luật doanh nghiệp 2020 (có thể thuê tổ chức thẩm định giá).

  • Lập hồ sơ góp vốn, và giao nhận ghi nhận tài sản góp vốn là bí mật kinh doanh.

Lưu ý đặc biệt

Việc góp vốn không chỉ đơn thuần là "nói miệng" hay "ghi nhận chung chung", mà cần:

  • Văn bản định giá và biên bản góp vốn phải được thực hiện bằng văn bản và phù hợp với quy định pháp luật về việc góp vốn.

  • Bảo mật nội dung bí mật kinh doanh, tránh bị tiết lộ gây mất giá trị.

Rủi ro pháp lý và biện pháp xử lý khi góp vốn bằng bí mật kinh doanh

Các rủi ro tiềm ẩn

  • Tranh chấp quyền sở hữu: Nếu không chứng minh rõ quyền sở hữu đối với bí mật kinh doanh, công ty có thể từ chối công nhận giá trị góp vốn.

  • Khó khăn trong định giá: Không dễ định lượng giá trị của bí mật kinh doanh một cách khách quan.

  • Rủi ro mất bí mật: Nếu quản lý lỏng lẻo, bí mật kinh doanh có thể bị bên ngoài khai thác trái phép, làm mất giá trị.

Biện pháp phòng ngừa

  • Ký kết Hợp đồng góp vốn chi tiết, nêu rõ quyền, nghĩa vụ các bên đối với bí mật kinh doanh.

  • Định giá tài sản thông qua tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để đảm bảo khách quan, minh bạch.

  • Áp dụng các biện pháp bảo mật nội bộ (như thỏa thuận bảo mật thông tin).

Giải quyết tranh chấp

Nếu xảy ra tranh chấp, có thể yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại giải quyết.

Ưu điểm và hạn chế của việc góp vốn bằng bí mật kinh doanh

Ưu điểm

  • Không yêu cầu dòng tiền ngay lập tức: Giúp cá nhân, tổ chức sử dụng tài sản vô hình để đầu tư.

  • Tạo giá trị lớn cho doanh nghiệp: Một bí mật kinh doanh tốt có thể giúp doanh nghiệp tăng sức cạnh tranh mạnh mẽ.

Hạn chế 

  • Khó kiểm soát giá trị: Vì bí mật kinh doanh phụ thuộc vào tính thời điểm, thị trường, đối thủ...

  • Rủi ro cao về bảo mật: Chỉ cần tiết lộ hoặc bị đánh cắp, tài sản sẽ mất giá trị ngay lập tức. 

Thủ tục góp vốn bằng bí mật kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ

  • Hợp đồng góp vốn có điều khoản chi tiết về bí mật kinh doanh. Theo Điều 22 của Luật chuyển giao công nghệ năm 2017, việc chuyển giao bí mật kinh doanh cần phải được lập thành văn bản. Hợp đồng này cần nêu rõ các thông tin cơ bản như bên góp vốn, bên nhận góp vốn, tên bí mật kinh doanh, đối tượng bí quyết, quyền và nghĩa vụ của các bên, giá trị góp vốn, phương thức thanh toán, cũng như các điều khoản liên quan đến trách nhiệm và xử lý vi phạm hợp đồng.

  • Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp bí mật kinh doanh.

  • Biên bản định giá tài sản góp vốn. 

Thực hiện thủ tục nội bộ

  • Ghi nhận nội dung góp vốn trong Biên bản họp Hội đồng thành viên/Hội đồng cổ đông (nếu có).

  • Điều chỉnh vốn điều lệ trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp.

Bảo mật thông tin

  • Áp dụng các biện pháp bảo vệ bí mật kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp.

  • Quy định rõ trách nhiệm pháp lý nếu làm lộ bí mật kinh doanh.

Cập nhật thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh

Nếu việc góp vốn làm thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp cần đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần phải thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh nếu góp vốn làm thay đổi vốn điều lệ

Góp vốn bằng bí mật kinh doanh là hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi 2022, với điều kiện:

  • Người góp vốn có quyền hợp pháp đối với bí mật kinh doanh;

  • Tài sản được định giá rõ ràng;

  • Hồ sơ, thủ tục được thực hiện đầy đủ, đúng quy định.

Do bí mật kinh doanh là tài sản vô hình, đặc biệt nhạy cảm, nên các bên cần rất cẩn trọng trong việc định giá, thỏa thuận quyền khai thác và bảo mật thông tin sau góp vốn.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí