Thuốc là là một sản phẩm tiêu dùng tương đối thân thuộc đối với nhiều người. Tuy nhiên, pháp luật quy định cụ thể về thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá như thế nào. Những sản phẩm đó bao gồm những sản phẩm gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 quy định về thuốc lá:
“ Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.”
Đồng thời, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ (sửa đồi, bổ sung) (“Nghị định 67/2013/NĐ-CP”) quy định:
“ “Sản phẩm thuốc lá” là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hay một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng thuốc điếu, xì gà, thuốc lá sợi dùng để hút tẩu và các dạng sản phẩm khác đùng để hút, nhai, ngửi.”
Như vậy, từ những quy định nêu trên, thuốc lá được quy định là tất cả sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu thuốc lá dưới nhiều hình thức khác nhau. Theo đó, thuốc lá không đơn thuần là thuốc lá điếu mà còn bao gồm cả các loại sản phẩm thuốc lá khác như thuốc lá cuốn, xì gà, thuốc lào, sợi thuốc lá,…
Mua bán sản phẩm thuốc lá tại Việt Nam thông qua ba hình thức sau:
Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định về thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá:
“ “Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định về thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
“ “Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá và Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
Căn cứ theo khoản 12 Điều 3 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định về thương nhân bán lẻ sản phầm thuốc lá qiuy định:
“ “Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.”
a.Điều kiện cấp giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá cần có các điều kiện sau:
b.Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
|
Nội dung |
Cơ sở pháp lý |
Thẩm quyền |
Bộ Công thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép phân phối sản phảm thuốc lá. |
Điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 67/2013 |
Hồ sơ |
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: 1.Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá; 2.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; 3.Bản sao văn bản giới thiệu của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; |
Khoản 1 Điều 27 Nghị định 67/2013 |
Trình tự, thủ tục |
Bước 1: Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định trên tại Điều 27 của Nghị định 67/2013, 01 bộ gửi Bộ Công thương, thương nhân lưu 01 bộ. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. |
Khoản 2 Điều 28 Nghị định 67/2013 |
a.Điều kiện cấp phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá cần có các điều kiện sau:
b.Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
Nội dung |
Cơ sở pháp lý |
Thẩm quyền |
Sở Công thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
Điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định 67/2013 |
Hồ sơ |
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bao gồm: 1.Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; 2.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; 3.Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. |
Khoản 2 Điều 27 Nghị định 67/2013 |
Trình tự, thủ tục |
Bước 1: Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định trên tại Điều 27 của Nghị định 67/2013, 01 bộ gửi Sở Công thương, thương nhân lưu 01 bộ; Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. |
Khoản 2 Điều 28 Nghị định 67/2013 |
a.Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Căn cứ khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
b.Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Nội dung |
Cơ sở pháp lý |
Thẩm quyền |
Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. |
Điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định 67/2013 |
Hồ sơ |
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bao gồm: 1.Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; 2.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; 3.Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; |
Khoản 2 Điều 27 Nghị định 67/2013 |
Trình tự, thủ tục |
Bước 1: Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định trên tại Điều 27 của Nghị định 67/2013, 01 bộ gửi Phòng Công thương, thương nhân lưu 01 bộ; Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. |
Khoản 2 Điều 28 Nghị định 67/2013 |
Căn cứ theo khoản 9 Điều 29 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định về quyền được cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá của thương nhân thì “Mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá”. Như vậy, mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại Giấy phép mua bán sản phảm thuốc lá trong 03 loại Giấy phép mua bản sản phẩm thuốc lá (Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá).
Trên đây là toàn bộ nội dung về vấn đề cần đáp ứng điều kiện gì để mở cửa hàng kinh doanh thuốc lá ở việt nam? Chúng tôi hy vọng bài viết cung cấp đủ kiến thức và thông tin đến Quý bạn đọc, để từ đó vận dụng một cách chính xác.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Điện thoại: 1900 2929 01
Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang
Điện thoại: 1900 2929 01