Tranh chấp đất đai là gì?
Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.”
Qua quy định trên, tranh chấp đất đai là việc những người sử dụng đất tranh chấp về việc ai là người có quyền sử dụng đối với mảnh đất đang bị tranh chấp.
Quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai cấp xã
Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 148/2020/NĐ-CP, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được quy định như sau
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai cấp xã
Theo quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp các bên tranh chấp không thể tự hòa giải hoặc hòa giải tại cơ sở thì một trong các bên có quyền nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp. Hồ sơ yêu cầu giải quyết đất đai tại UBND cấp xã gồm:
Các bên có yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai chuẩn bị hồ sơ như sau:
+ Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
+ Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã;
+ Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
+ Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh tranh chấp
Sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, UBND cấp xã sẽ tiến hành thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để tiến hành hòa giải
Thành phần Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai gồm có:
- Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch UBND hoặc Phó Chủ tịch UBND đảm nhiệm;
- Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tại xã, phường, thị trấn;
- Tổ trưởng tổ dân phố (khu vực đô thị); trưởng thôn, ấp (khu vực nông thôn);
- Người có uy tín trong dòng họ, nơi sinh sống, nơi làm việc;
- Người có kiến thức xã hội có trình độ pháp lý;
- Già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ sự việc;
- Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu năm tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc, quá trình sử dụng đối với thửa đất đang tranh chấp;
- Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp của UBND cấp xã.
- Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Buổi hòa giải chỉ được thực hiện khi có mặt đầy đủ các bên tranh chấp. Nếu một trong các bên tranh chấp vắng mặt tại buổi hòa giải thì sẽ được xem là hòa giải không thành.
Lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
Kết quả của việc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã phải được lập thành biên bản và bao gồm các nội dung chính sau:
+Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải
+ Thành phần tham dự buổi hòa giải
+ Tóm tắt nội dung tranh chấp dựa trên kết quả tìm hiểu, xác minh của UBND cấp xã
+ Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
+Những nội dung các bên đã thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia buổi hòa giải. Ngoài ra, biên bản phải đóng dấu của UBND cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
-
Trường hợp hòa giải thành
Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, nếu một trong các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản, thể hiện nội dung khác với nội dung mà các bên đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành, thì Chủ tịch UBND cấp xã phải tiến hành tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để giải quyết ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai 2013
-
Trường hợp hòa giải không thành
Trường hợp hòa giải tranh chấp không thành hoặc đã hòa giải thành nhưng một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để tiếp tục giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Liên hệ Luật sư giỏi đất đai ở TP.HCM
Đất đai là một lĩnh vực khó,các quy định về pháp luật đất đai còn chồng chéo và khó khăn khi thực hiện các thủ tục. Nếu khách hàng còn gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp, vui lòng liên hệ với đội ngũ Luật sư giỏi Công ty Luật TNHH LHLegal, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý vị: Chuẩn bị hồ sơ; Kiểm tra hồ sơ và các thủ tục liên quan khác.
Hy vọng bài viết cung cấp đầy đủ thông tin bổ ích đến Quý bạn đọc. Nếu cần tìm Luật sư giỏi đất đai vui lòng liên hệ chúng tôi qua các cách thức sau để được hỗ trợ nhanh nhất
Địa chỉ: 17A Phan Bội Châu, phường 2, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Email: Hoa.Le@luatsulh.com; LHlegal.Mar@luatsulh.com.
Hotline: 1900 2929 01
Website: https://luatsulh.com/
Fanpage:
Chi nhánh TPHCM: https://www.facebook.com/GiaiQuyetTranhChap/
Chi nhánh Nha Trang: https://www.facebook.com/LuatSuNhaTrangLHLegal/
Zalo: 0903 796 830
Dịch vụ làm sổ đỏ sổ hồng trọn gói nhanh chóng (04.08.2022)
Một số quy định về nhà ở hình thành trong tương lai mà bên thuê, mua, thuê mua cần nắm theo Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 (04.09.2024)
Bị thu hồi đất khai hoang có được bồi thường không? (03.09.2024)
Một số lưu ý khi mua bán đất nông nghiệp bằng giấy viết tay (27.08.2024)
Công chức, viên chức có được nhận thừa kế đất nông nghiệp? (22.08.2024)
Sổ đỏ và sổ hồng khác nhau như thế nào? Có bắt buộc đổi từ sổ đỏ sang sổ hồng? (06.08.2024)
Nhà nước có được thu hồi đất của người đã chết không? (09.04.2024)
Đất khai hoang có làm sổ đỏ được không? Chi phí làm sổ đỏ đất khai hoang bao nhiêu? (12.03.2024)