logo
HotlineTổng đài tư vấn pháp luật: 1900 2929 01
HotlineHotline đặt lịch hẹn: 0903796830
EmailEmail: hoa.le@luatsulh.com

Đất ở có được kinh doanh dịch vụ Karaoke không?

Tôi đang có ý định kinh doanh karaoke, vậy tôi cần làm gì và có phải phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không?

    Đất ở có được kinh doanh dịch vụ Karaoke không?

    Câu hỏi:

    Tôi đang có nhà và đất với mục đích sử dụng ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất ở. Nay tôi đang có ý định kinh doanh karaoke, vậy tôi có cần phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không?

    Trả lời:

    Chào bạn, cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho chúng tôi. LHLegal xin trả lời câu hỏi của bạn như sau: 

    Đất ở có được kinh doanh dịch vụ karaoke không? 

    Tìm hiểu quy định về đất ở mới nhất 2023 

    Hiện nay, đất mà bạn đang có ý định sử dụng đang được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở. Để hiểu hơn về đất ở, chúng ta sẽ đi đến khái niệm về đất ở theo quy định của pháp luật như sau: 

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 143, khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở như sau:

    “Điều 143. Đất ở tại nông thôn 

    1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.” 

    “Điều 144. Đất ở tại đô thị 

    1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.” 

    Như vậy, từ các định nghĩa nêu trên, đất ở tại nông thôn hay đất ở tại đô thị đều được phép sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống.

    đất ở tại nông thôn hay đất ở tại đô thị đều được phép sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống

    Đất ở tại nông thôn hay đất ở tại đô thị đều được phép xây dựng nhà ở hay các công trình phục vụ đời sống

    Tuy nhiên, việc hoạt động kinh doanh karaoke phải có cơ sở phù hợp với việc kinh doanh loại hình này. Thế nên chúng ta cần tìm hiểu: 

    Quy định về đất thương mại dịch vụ

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau: 

    “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.” 

    Khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2013 cũng quy định về đất thương mại, dịch vụ: 

    “Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.” 

    Như vậy, trong trường hợp đất được sử dụng xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ thì phải được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ để phù hợp với mục đích sử dụng đất.

    Đất được sử dụng xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ phải được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ

    Đất được sử dụng xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ phải được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ

    Xem thêm: Doanh nghiệp có được giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng trồng để quản lý sản xuất không?

    Cách chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ để kinh doanh karaoke

    Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định: 

    “Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: 

    … 

    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;” 

    Theo đó, đất thương mại, dịch vụ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. 

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép: 

    “Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất 

    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm: 

    a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; 

    b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm; 

    c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm; 

    d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; 

    đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.” 

    Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ thì không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chỉ cần đăng ký biến động.

    chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ thì không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chỉ cần đăng ký biến động

    Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất thương mại, dịch vụ chỉ cần đăng ký biến động và không cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền

    Trình tự, thủ tục đăng ký biến động khi chuyển mục đích sử dụng đất

      Nội dung Cơ sở pháp lý
    Nơi nộp hồ sơ
    • Văn phòng đăng ký đất đai; hoặc

    • Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai; hoặc

    • Bộ phận một cửa; hoặc

    • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu nơi thực hiện thủ tục chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai

    Khoản 2, 3 Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
    Hồ sơ
    • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;

    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

    Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
    Trình tự, thủ tục
    • Người thực hiện thủ tục đăng ký biến động nộp các hồ sơ cần thiết trên tại các nơi tiếp nhận hồ sơ.

    • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

    Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
     

    Luật sư giỏi tư vấn về nhà đất 

    Đất đai là một lĩnh vực khó, các quy định về pháp luật đất đai còn chồng chéo và khó khăn khi thực hiện các thủ tục. 

    Nếu người thực hiện các quy trình, thủ tục không nắm rõ các quy định pháp luật dẫn đến mất nhiều thời gian và công sức.. Dẫn đến khó khăn khi giải quyết. Do đó cần phải tìm hiểu và được tư vấn kỹ lưỡng trước khi thực hiện các giao dịch về dự án bất động sản. 

    Điều nên làm lúc này, hãy liên hệ với đội ngũ luật sư nhà đất giỏi TPHCM LHLegal, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý vị: Tư vấn kỹ lưỡng, chuẩn bị hồ sơ liên quan đến việc thực hiện thủ tục, đại diện cho Quý khách hàng làm việc với Cơ quan chức năng trong quá trình tiến hành thủ tục chuyển nhượng dự án bất động sản.

    Luật sư và cộng sự LHLegal

    Hy vọng bài viết cung cấp đầy đủ thông tin bổ ích đến Quý bạn đọc. Nếu cần tìm Luật sư giỏi đất đai vui lòng liên hệ chúng tôi qua các cách thức sau để được hỗ trợ nhanh nhất.

    Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

    Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

    Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

    Website: https://luatsulh.com/

    Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

    Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

    Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

    Website: https://luatsulh.com/

    Facebook: Luật sư LHLegal

    Youtube: Luật sư LHLegal

    Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

    Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

    Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

    Chia sẻ:
    Người đăng: Admin
    Facebook chat