Thủ tục ly hôn mới nhất 2025: Hồ sơ, quy trình & thời gian giải quyết

>>> Làm sao thực hiện thủ tục ly hôn nhanh nhất?

>>> Thủ tục và hồ sơ thuận tình ly hôn gồm những giấy tờ nào?

Ai có quyền yêu cầu ly hôn theo luật hiện hành?

Người có quyền yêu cầu ly hôn

Căn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. 

Căn cứ theo Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:

(1) Vợ/chồng

Hoặc (2) cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

(3) Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Vợ/chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Điều kiện ly hôn

(1) Điều kiện để cả 2 người vợ và chồng yêu cầu thuận tình ly hôn (Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)

Khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn

  • Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…

(2) Điều kiện để 1 trong 2 người vợ/chồng yêu cầu ly hôn (đơn phương ly hôn) (Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)

Khi có một trong những điều kiện sau:

  • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình

  • Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia;

  • Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được,  thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    • Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;

    • Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;

    • Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;

    • Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.

  • Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;

  • Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên. 

(3) Điều kiện để cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu ly hôn (đơn phương ly hôn) (khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)

Khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Trường hợp không được yêu cầu ly hôn

Căn cứ theo khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP  quy định “Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”

Các bước thực hiện thủ tục ly hôn đúng quy định

Căn cứ quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Bộ luật Tố tụng dân sự hiện hành thì các bước thực hiện ly hôn như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ hồ sơ cần thiết

  • Đơn yêu cầu ly hôn (thuận tình hoặc đơn phương ly hôn)

  • Giấy đăng ký kết hôn (bản chính) hoặc trích lục giấy đăng ký kết hôn;

  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu(bản sao có chứng thực);

  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);

  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

  • Trong trường hợp thỏa thuận được về tài sản, con chung thì cần giấy tờ chứng minh các bên đã thoả thuận với nhau về con chung và tài sản chung;

Khi yêu cầu ly hôn phải nộp kèm Giấy chứng nhận kết hôn hoặc trích lục kết hôn

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án

Người yêu cầu ly hôn nộp hồ sơ đã chuẩn bị và đóng tạm ứng án phí tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm (Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự hiện hành)

  • Trường hợp thuận tình ly hôn: Nếu hai vợ/chồng thuận tình ly hôn thì đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục ly hôn. 

  • Trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình (Điều 39 Bộ luật dân sự hiện hành)

Lưu ý: Trường hợp một bên hoặc cả hai bên vợ chồng là người nước ngoài thì hồ sơ ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự hiện hành.

Chi phí thủ tục ly hôn gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, chi phí ly hôn là tiền án phí phải nộp cho Toà án khi yêu cầu ly hôn, gồm:

  • 300.000 đồng (khi thuận tình ly hôn hoặc đơn phương ly hôn nhưng không có tranh chấp về tài sản);

  • 300.000 đồng + án phí với phần tài sản có tranh chấp (Căn cứ vào giá trị tài sản tranh chấp)

Đồng thời, căn cứ Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Việc nắm rõ thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất sẽ giúp các bên chủ động hơn trong quá trình giải quyết, tránh những sai sót không đáng có. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ pháp lý về hồ sơ, thủ tục ly hôn, hãy liên hệ với LHLegal để được hướng dẫn và bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí