Thủ tục đăng ký kết hôn 2025: Hướng dẫn chi tiết A-Z

>>> Cách điền mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất

>>> Bao nhiêu tuổi được kết hôn? Kết hôn với người chưa đủ tuổi bị xử lý như thế nào?

Điều kiện đăng ký kết hôn năm 2025

Điều kiện đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 8, khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành):

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

  • Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

    • Kết hôn giả tạo;

    • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

    • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. 

Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014, khoản 1 Điều 2, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022), hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT) được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);

  • Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Thủ tục đăng ký kết hôn trực tiếp (offline) tại UBND

Thẩm quyền giải quyết

Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn (Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014).

Hai bên nam nữ đăng ký kết hôn tại UBND xã nơi cư trú của một trong hai bên

Trình tự thực hiện

Điều 17, 18 Luật Hộ tịch năm 2014, Nghị định 23/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022), Điều 3 Thông tư số 04/2020/TT-BTP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch (sửa đổi, bổ sung năm 2022, 2024), thủ tục đăng ký kết hôn trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân như sau:

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn; nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. 

Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài (giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài) thì thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

Bước 2: 

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu, chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);

(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bước 3: Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu. 

Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Bước 4: Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Thời hạn giải quyết

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến (online) năm 2025

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn đăng nhập nếu đã có tài khoản hoặc chọn đăng ký nếu chưa có tài khoản.

Bước 3: Tiến hành đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Tài khoản định danh điện tử

Bước 4: Nhập từ khóa “đăng ký kết hôn” vào khung tìm kiếm.

Bước 5: Chọn loại thủ tục (Đăng ký kết hôn)

Bước 6: Chọn cơ quan thực hiện: Uỷ ban nhân dân 

Ví dụ: Uỷ ban nhân dân xã Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường (nêu rõ cơ quan nào thực hiện, lấy ví dụ)

Bước 7: Chọn “Nộp trực tuyến”

Tài liệu cần nộp trực tuyến gồm:

  1. Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT) được điền tự động thì không cần tải lên;

  2. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên;

  3. Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. 

  4. Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Bước 8: Sau khi hoàn thành bước 7 thì hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng dịch vụ công của địa phương mà công dân đã chọn ở bước 6. Tiếp theo công dân cần làm theo hướng dẫn hiển thị trên hệ thống.

Ví dụ tại TPHCM:

  • Chọn nộp hồ sơ trực tuyến.

  • Chọn cơ quan thực hiện và trường hợp giải quyết

  • Nhập tất cả các thông tin bắt buộc và tải lên các loại giấy tờ theo yêu cầu của hệ thống.

Lưu ý:

Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến, hai bên nam, nữ phải có mặt tại Uỷ ban nhân dân xã có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn…?, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu, kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận.

Thời hạn giải quyết

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014, thời hạn để Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết và cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ là ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Lệ phí đăng ký kết hôn năm 2025

Miễn lệ phí đối với trường hợp công dân cư trú tại Việt Nam kết hôn theo Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, trường hợp kết hôn mà một hoặc hai bên là người nước ngoài thì tùy thuộc vào quyết định của Hội đồng nhân dân từng tỉnh Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.

Căn cứ pháp lý theo quy định mới nhất tại khoản 2 Điều 38 Luật hộ tịch năm 2014, khoản 1 Điều 31 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022, 2023), Thông tư số 04/2020/TT-BTP (sửa đổi, bổ sung năm 2022, 2024), Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2024 Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ tư pháp (Quyết định số 1079/QĐ-BTP).

Giải đáp các câu hỏi thường gặp về đăng ký kết hôn

Nếu muốn thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận kết hôn thì phải làm gì? 

Căn cứ Điều 28 Luật Hộ tịch năm 2014:

Khi muốn thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận kết hôn:

  • Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

  • Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

  • Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.

  • Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 3 ngày làm việc. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến UBND nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

  • Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.

Để thay đổi thông tin trên giấy ĐKKH người yêu cầu nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch

Hồ sơ gồm:

  • Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch;

  • Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn cần cải chính (để thực hiện ghi chú nội dung cải chính);

  • Giấy đăng ký khai sinh bản chính, Căn cước công dân của người yêu cầu cải chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Có phải khám sức khoẻ trước khi đăng ký kết hôn?

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014 và Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022, 2023) thì hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân;

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu không thường trú tại xã nơi đăng ký kết hôn;

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

Như vậy, hồ sơ đăng ký kết hôn không yêu cầu phải có giấy khám sức khỏe. Do đó,khi đi đăng ký kết hôn công dân không cần phải xuất trình giấy khám sức khỏe, hay nói cách khác là không bắt buộc đi khám sức khỏe trước khi làm thủ tục đăng ký kết hôn.

Trên đây là cập nhật mới nhất về thủ tục đăng ký kết hôn năm 2025, nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ, hãy liên hệ ngay đến số hotline của chúng tôi, đội ngũ luật sư tư vấn giỏi của LHLegal sẵn sàng hỗ trợ bạn để thực hiện các thủ tục một cách nhanh chóng.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí