Quy định về giám đốc, tổng giám đốc của công ty tnhh 02 thành viên mới nhất 2023

Giám đốc, Tổng giám đốc trong công ty là những ai? Vai trò của Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên là gì? 

Trong đời sống hằng ngày hay trong việc quản trị doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên, chức danh Giám đốc, Tổng giám đốc là một vị trí có vai trò quan trọng trong Công ty TNHH 02 thành viên trở lên.

Vai trò của Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên

Khoản 1 Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên như sau:

“Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình".

Như vậy, qua quy định tại Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 trên có thể hiểu được rằng: Giám đốc hay Tổng giám đốc là người điều hành các hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, đưa ra các quyết định liên quan đến các vấn đề trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty.

Đồng thời, Giám đốc hay Tổng Giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình.

Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên

Căn cứ theo Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020, Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên có các quyền và nghĩa vụ sau:

"a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.”

Số lượng Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên

Công ty TNHH 02 thành viên trở lên có thể được bổ nhiệm bao nhiêu Giám đốc, Tổng giám đốc? Có quy định bắt buộc về số lượng Giám đốc, Tổng giám đốc đối với Công ty TNHH 02 thành viên trở lên hay không?

Pháp luật về doanh nghiệp hiện nay không quy định về số lượng bắt buộc hay số lượng cụ thể Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên. Như vậy, có thể hiểu được rằng, Công ty TNHH 02 thành viên trở lên có thể có nhiều hơn 01 Giám đốc, Tổng giám đốc tùy vào nhu cầu, mức độ cần thiết và cơ cấu tổ chức của chính Công ty TNHH 02 thành viên trở lên đó.

Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên có thể được bổ nhiệm từ thành viên của Hội đồng thành viên hoặc được thuê làm Giám đốc, Tổng giám đốc thông qua quan hệ lao động. Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên cũng có thể đồng thời là Chủ tịch Hội đồng thành viên của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên đó.

Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên do ai bổ nhiệm?

Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Tổng giám đốc hay người quản lý khác theo Điều lệ của Công ty TNHH 02 thành viên:

“ 2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
...

đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;”

Theo đó, Hội đồng thành viên của Công ty TNHH 02 thành viên là cơ quan có quyền quyết định việc bổ nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm đứt hợp đồng đối với Giám đốc, Tổng giám đốc.

Điều kiện và tiêu chuẩn làm Giám đốc, Tổng giám đốc

Vậy để được bổ nhiệm làm Giám đốc, Tổng giám đốc cần đáp ứng những điều kiện gì? Có phải ai cũng đều có thể được làm Giám đốc, Tổng Giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên hay không?

Căn cứ theo Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn, điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc quy định

Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.”

Như vậy, Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể:

(i) Người làm Giám đốc, Tổng giám đốc phải không thuộc đối tượng là tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:

“ a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”

ii. Giám đốc, Tổng giám đốc phải đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định. Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh, yêu cầu riêng biệt mà mỗi công ty sẽ có tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu khác nhau đối với Giám đốc, Tổng giám đốc của công ty được quy định cụ thể tại Điều lệ của công ty hoặc theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

iii. Trong trường hợp Công ty TNHH 02 thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo theo điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc là công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, Giám đốc, Tổng giám đốc ngoài việc phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn, điều kiện trên theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 thì còn phải thuộc trường hợp không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Tiền lương, thù lao, thưởng của Giám đốc, Tổng giám đốc

Căn cứ theo Điều 66 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:

Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác

1. Công ty trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.”

Trên đây là toàn bộ các nội dung quy định về Giám đốc, Tổng giám đốc của công ty tnhh 02 thành viên mới nhất 2023 mà Công ty Luật TNHH LHLegal thông tin đến bạn. Hi vọng bài viết này hữu ích giúp mọi người nắm bắt được các vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề nêu trên. 

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí