Hướng dẫn làm đơn tố cáo ngoại tình mới nhất 2023

Để tố cáo hành vi của vợ/chồng, bạn có thể làm đơn tố cáo ngoại tình gửi đến chính quyền địa phương để yêu cầu xử lý. Lưu ý, khi gửi đơn bạn cần gửi kèm theo giấy tờ hình ảnh, tài liệu chứng minh cho nội dung tố cáo là có cơ sở. Để biết cách viết đơn tố cáo ngoại hình, bạn hãy theo dõi thông tin trong bài viết này.

Đơn tố cáo ngoại tình là gì? Khi nào nên sử dụng đơn tố cáo ngoại tình?

Đơn tố cáo ngoại tình là việc vợ/chồng phát hiện ra hành vi ngoại tình của đối phương, đã có biện pháp xử lý nội bộ gia đình nhưng không đem lại hiệu quả và cần đến sự can thiệp của các cơ quan chức năng.

Đơn tố cáo ngoại tình là đơn nhờ cơ quan chức năng giải quyết hành vi ngoại tình của vợ/chồng

Đơn tố cáo ngoại tình được sử dụng khi:

  • Các hành vi ngoại tình đã kéo dài một thời gian.

  • Người có hành vi ngoại tình là giáo viên, Đảng viên hoặc những người có vị trí, chức danh trong xã hội, đã được xã hội lấy làm thước đo chuẩn mực.

Để làm căn cứ chứng minh hành vi ngoại tình bạn phải đưa ra những bằng chứng như: Video, hình ảnh, thư từ, tin nhắn điện thoại, file ghi âm, lời chứng của người làm chứng, người chứng kiến,... Trong một số trường hợp đặc biệt, bạn có thể sử dụng bằng chứng như giám định ADN của đứa con là kết quả của việc ngoại tình.

Hành vi ngoại tình có vi phạm pháp luật?

Tại điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định: 

“2. Cấm các hành vi sau đây:…

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;…”

Theo Điều 59 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP, nếu vi phạm thì vợ/chồng có hành vi ngoại tình sẽ bị xử phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • Đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ/chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng/vợ;

  • Đang có vợ/chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;

  • Chưa có vợ/chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng/vợ;..."

Hành vi ngoại tình có thể bị xử phạt từ 3 triệu đến 5 triệu đồng

Nếu như hành vi ngoại tình của vợ/chồng có đủ các yếu tố cấu thành tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng tại Điều 182 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung) thì sẽ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể:

“1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.”

Vì vậy, nếu như phát hiện những hành vi trên bạn có thể làm đơn tố cáo hành vi ngoại tình kèm theo các chứng cứ cụ thể gửi đến cơ quan công an nhằm có căn cứ để xử lý các hành vi vi phạm và đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp cho mình.

Click ngay để hiểu thêm về các dịch vụ tư vấn ly hôn của LHLegal.

Bằng chứng ngoại tình là gì?

Bằng chứng ngoại tình là những chứng cứ chứng minh cho việc ngoại tình của vợ/chồng hoặc cả 2 người. Tuy nhiên không phải tất cả bằng chứng ngoại tình đều được xem là bằng chứng, chỉ những chứng cứ theo quy định tại Điều 93 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 như sau:

“Điều 93. Chứng cứ

Chứng cứ trong vụ việc dân sự là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định và được Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.”

Bằng chứng ngoại tình phải được thu thập theo trình tự, thủ tục do luật pháp quy định

Vì vậy bằng chứng ngoại tình là những chứng cứ có thật chứng minh cho việc ngoại tình của vợ/chồng. Chứng cứ này phải được thu thập theo trình tự và thủ tục do luật pháp quy định. Nếu như ngụy tạo bằng chứng giả, không đúng sự thật sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ tố cáo ngoại tình gồm những gì?

Để tố cáo hành vi ngoại tình, bạn cần chuẩn bị đủ hồ sơ, chứng cứ cần thiết và đầy đủ để nộp cho cơ quan chức năng xem xét, xử lý vi phạm.

Hồ sơ cần có những giấy tờ sau:

  • Đơn tố cáo ngoại tình;

  • CMND/CCCD của người làm đơn;

  • Căn cứ thể hiện quan hệ hôn nhân hợp pháp với người bị tố cáo;

  • Các căn cứ chứng minh hành vi ngoại tình là có thật;

  • Những hồ sơ tài liệu khác có liên quan;

Mẫu đơn tố cáo vợ/chồng ngoại tình mới nhất

Hiện nay không có quy định cụ thể về mẫu đơn tố cáo ngoại tình vì vậy, bạn có thể tham khảo mẫu sau đây:

Tải mẫu đơn tố cáo ngoại tình mới nhất tại đây: 

Mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình

Nếu như vợ/chồng là Đảng viên có hành vi ngoại tình, bạn có thể sử dụng mẫu đơn sau đây:

Tải mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình tại đây:

Hướng dẫn cách viết đơn kiện vợ/chồng ngoại tình

(1) Ghi tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.

(2) Ghi thông tin của người tố cáo hoặc người được ủy quyền gồm: Họ tên, giới tính, năm sinh, số điện thoại, CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở.

(3) Ghi tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.

(4) Nội dung tố cáo, bạn ghi tóm tắt sự việc, hành vi vi phạm, gây ra thiệt hại gì, ghi rõ cơ sở pháp lý xác định hành vi vi phạm. 

Ví dụ:

Ông A đã kết hôn với tôi tức bà B từ năm …, hiện đã có…con, đang sống cùng gia đình tại…… Tuy nhiên, đến tháng … năm … ông A có nảy sinh quan hệ tình cảm bất chính với bà C (có kèm theo ảnh chụp màn hình tin nhắn của ông A và bà C).

Qua thời gian theo dõi, tôi phát hiện ông A đã thuê nhà và chu cấp cho bà C với số tiền … triệu đồng mỗi tháng. Từ đó mà ông A đã bỏ bê việc chăm sóc và nuôi dưỡng con chung của chúng tôi.

Về bà C dù đã biết rõ ông A đã có gia đình nhưng vẫn sống chung và nhận tiền của ông A.

(5) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn tố cáo (Các chứng cứ, bằng chứng ngoại tình thu thập được như hình ảnh, video, tin nhắn, ghi âm,…)

Ví dụ:

1. Hình ảnh chụp màn hình tin nhắn của ông A và bà C.

2. Hình ảnh thân mật giữa ông A và bà C.

3. Đoạn ghi âm ông A mắng chửi vợ con…

Xem thêm: Muốn ly dị vì chồng ngoại tình cần làm gì?

Trình tự, thủ tục tố cáo ngoại tình

Bạn có thể tố cáo ngoại tình bằng cách gửi đơn hoặc tố cáo trực tiếp.

Nếu tố cáo trực tiếp, người tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết đơn tố cáo hoặc ghi nhận lại việc tố cáo bằng văn bản. Sau đó, người tiếp nhận sẽ yêu cầu bạn ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.

Bạn có thể tố cáo hành vi ngoại tình trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền

Nếu viết đơn tố cáo, sau khi viết đơn thì bạn nộp tại cơ quan có thẩm quyền như UBND cấp xã, cơ quan công an có thẩm quyền,...

Sau khi tiếp nhận thông tin, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và giải quyết theo quy định của Luật tố cáo theo trình tự:

  • Thụ lý tố cáo;

  • Xác minh nội dung tố cáo;

  • Kết luận nội dung tố cáo;

  • Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

Thời hạn giải quyết tố cáo sẽ không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với những vụ việc phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo 1 lần nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo 2 lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

LHLegal vừa gửi đến bạn mẫu đơn tố cáo ngoại tình và những vấn đề liên quan. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào khác hoặc muốn tư vấn pháp lý, hãy liên hệ ngay với LHLegal. Với đội ngũ luật sư và cộng sự chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm sẽ hỗ trợ quý khách hàng tận tình nhất. Trong mỗi vụ việc, chúng tôi đều nghiên cứu kỹ hồ sơ để giúp bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của khách hàng tốt nhất.

Liên hệ với LHLegal qua những cách sau để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí