Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất

Khi mua nhà sẽ có rất nhiều vấn đề mà bạn cần quan tâm như: Đất này có đang bị thế chấp, đất thuộc quy hoạch, đất chỉ để canh tác,... Để tránh các rủi ro này, bạn cần tìm hiểu rõ thông tin của mảnh đất đó. Lúc này bạn sẽ cần đến mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai. Để biết mẫu phiếu này là gì và cách viết như thế nào, bạn hãy tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai là gì?

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai là văn bản được dùng khi người yêu cầu muốn xin dữ liệu về mảnh đất để thế chấp hay chuyển nhượng.

Khi muốn xin dữ liệu về mảnh đất bạn sẽ cần đến phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

Mẫu mới nhất được ban hành theo thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

Cơ quan nào cung cấp dữ liệu về đất đai?

Theo quy định về cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tại Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT có quy định v như sau:

“1. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.

Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.”

Theo quy định trên thì cơ quan cung cấp dữ liệu về đất đai gồm: Văn phòng đăng ký đất đai; Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp xã.

Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới nhất 2023

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất?

Dựa theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai như sau:

Tải mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai tại đây:

Hướng dẫn cách viết phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

Mục 1: Ghi thông tin của người yêu cầu cung cấp thông tin đất đai

  • Nếu là cá nhân: Ghi họ tên người xin thông tin, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch.

  • Nếu là tổ chức: Ghi tên tổ chức, thông tin người đại diện.

Mục 2, 3: Ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax, email của người yêu cầu cung cấp thông tin đất đai.

Mục 4: Ghi danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp:

  • Ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin gồm số thửa đất, địa chỉ thửa đất.

  • Tùy vào mục đích của yêu cầu cung cấp thông tin mà bạn đánh dấu X vào từng mục hoặc toàn bộ.

Nếu bạn cần lấy thông tin để mua đất thì cần biết thửa đất đó ai là người làm chủ, diện tích, tình trạng pháp lý (có thế chấp không),... thì bạn nên xin thông tin toàn bộ về thửa đất.

Lưu ý, danh mục “Người sử dụng đất” sẽ bao gồm các thông tin cụ thể như:

  • Dữ liệu thửa đất: Số hiệu thửa đất, diện tích, địa chỉ, số tờ BĐĐC.

  • Dữ liệu người sử dụng đất: Hộ tên vợ chồng, CMND/CCCD, năm sinh, địa chỉ.

Mục 5: Người yêu cầu cung cấp thông tin ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu như: Thế chấp, nhận chuyển nhượng,...

Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

Để nhận yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai, bạn cần thực hiện theo từng bước sau đây:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu xin thông tin dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu hoặc hoặc gửi văn bản đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bạn nộp hồ sơ yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2. Tiếp nhận yêu cầu

  • Sau khi nhận được văn bản hoặc phiếu yêu cầu hợp lệ, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai sẽ thực hiện cung cấp dữ liệu cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu.

  • Công chức tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính cho cá nhân, tổ chức đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.

  • Nếu từ chối cung cấp thông tin đất đai, cơ quan tiếp nhận sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3. Trả kết quả

  • Khi cá nhân, tổ chức thực hiện xong nghĩa vụ tài chính thì cơ quan sẽ cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

  • Với trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của bộ luật Dân sự giữa cá nhân, tổ chức có nhu cầu và cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai.

Tìm hiểu thêm về Luật sư tư vấn tranh chấp đất đai giỏi

Phí cung cấp dữ liệu đất đai

Tại Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT một số quy định bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT có quy định về phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

“1. Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:

a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

b) Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;

c) Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.”

Qua quy định trên, phí và chi phí cung cấp dữ liệu đất đai sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Vì vậy mỗi địa phương sẽ có mức phí cung cấp dữ liệu đất đai khác nhau.

Mỗi địa phương có mức phí và chi phí cung cấp dữ liệu đất đai khác nhau

Ngoài ra, nếu bạn yêu cầu cung cấp các thông tin sau sẽ không phải trả phí:

  • Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;

  • Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;

  • Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

  • Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

  • Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Trường hợp không được cung cấp dữ liệu đất đai

Một số trường hợp sẽ không được cung cấp thông tin dữ liệu đất đai gồm:

  • Mục đích sử dụng dữ liệu trái với quy định của pháp luật.

  • Văn bản yêu cầu, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai nội dụng không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.

  • Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

  • Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.

  • Phiếu đăng ký dữ liệu đất đai mà nội dung không rõ ràng, cụ thể, yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên, địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu,... thì sẽ không được cung cấp dữ liệu đất đai.

Trên đây là mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai và những thông tin liên quan. Nếu bạn còn điều gì thắc mắc hay muốn tư vấn pháp lý, hãy liên hệ ngay với LHLegal. Chúng tôi sở hữu đội ngũ luật sư và cộng sự nhiệt huyết, dày dặn kinh nghiệm luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Liên hệ với công ty Luật LHLegal theo những hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí