Điều kiện và giấy phép cần có khi thành lập công ty nhập khẩu rượu

>>> Thủ tục đăng ký giấy phép thành lập trung tâm anh ngữ mới nhất năm 2025

>>> Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở trên giấy đăng ký xe do công ty đứng tên

Quy định chung về việc nhập khẩu rượu

Theo Điều 30 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 22 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về nhập khẩu rượu như sau:

“Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu

1. Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.

2. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.

3. Trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Nghị định này, rượu nhập khẩu phải đáp ứng quy định sau:

a) Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;

b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

4. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.”

Như vậy, doanh nghiệp thực hiện việc nhập khẩu rượu phải đáp ứng các điều kiện nêu trên, bao gồm:

  • Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu hoặc Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

  • Phải tuân thủ ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo quy định.

  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

  • Chỉ được nhập khẩu rượu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.

Điều kiện để thành lập công ty nhập khẩu rượu

Kinh doanh nhập khẩu rượu là ngành nghề có điều kiện, do vậy doanh nghiệp phải thỏa mãn nhiều yêu cầu pháp lý ngay từ khâu thành lập. Các điều kiện chính bao gồm:

  • Thành lập doanh nghiệp hợp pháp: Doanh nghiệp phải được đăng ký thành lập hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp theo Khoản 1 Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

  • Đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp: Khi đăng ký doanh nghiệp, cần ghi rõ ngành nghề liên quan đến kinh doanh phân phối, xuất nhập khẩu rượu. Ví dụ: ngành “Bán buôn đồ uống có cồn” hoặc “Xuất nhập khẩu các mặt hàng thực phẩm, đồ uống”...

  • Điều kiện về hệ thống phân phối: Để được phép nhập khẩu rượu, doanh nghiệp phải xây dựng được hệ thống phân phối đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP). Cụ thể, doanh nghiệp dự kiến phân phối rượu tại từ 02 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, và tại mỗi địa bàn tỉnh/thành đó phải có ít nhất một thương nhân bán buôn rượu tham gia hệ thống phân phối. Nói cách khác, công ty nhập khẩu rượu cần thiết lập mạng lưới các nhà bán buôn/đại lý ở ít nhất hai tỉnh thành để lưu thông sản phẩm.

  • Điều kiện về nguồn cung cấp rượu: Theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP doanh nghiệp cần có hợp đồng nguyên tắc hoặc thư giới thiệu từ nhà cung cấp rượu ở nước ngoài (hoặc từ nhà sản xuất rượu, nhà phân phối rượu trong nước khác) xác nhận sẽ cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp.

  • Yêu cầu về kho bãi và cơ sở vật chất: Theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định 105/2017 quy định doanh nghiệp phân phối rượu phải có kho hàng với diện tích từ 150m² trở lên và tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC), bảo vệ môi trường tại kho bãi.

  • Đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sản phẩm: Theo Khoản 3 Điều 12 105/2017/NĐ-CP doanh nghiệp phải cam kết các loại rượu kinh doanh đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm. Rượu nhập khẩu được coi là thực phẩm (đồ uống có cồn thực phẩm), do đó phải tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, không chứa chất cấm, có chứng nhận chất lượng

Giấy phép cần có khi thành lập doanh nghiệp phân phối rượu

Giấy phép quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải có để kinh doanh nhập khẩu rượu là Giấy phép kinh doanh phân phối rượu. Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, chỉ doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu mới được phép nhập khẩu rượu để kinh doanh.

Hồ sơ xin Giấy phép phân phối rượu: Doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo iều 21 Nghị định 105/2017/NĐ-CP  Thành phần hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép phân phối rượu (theo Mẫu số 01 của Nghị định 105).

  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có ngành nghề kinh doanh phù hợp).

  3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp kho hàng, địa điểm kinh doanh.

  4. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP đối với các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.

  5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc/thư xác nhận tham gia hệ thống phân phối của các thương nhân bán buôn rượu sẽ tham gia mạng lưới của doanh nghiệp xin phép, kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân đó.

  6. Tài liệu về nhà cung cấp rượu: Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà sản xuất nước ngoài hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài (ghi rõ loại rượu dự kiến nhập khẩu). Nếu nhà cung cấp là doanh nghiệp trong nước thì cần bản sao giấy phép sản xuất hoặc phân phối rượu của họ.

  7. Bản cam kết của doanh nghiệp về việc đảm bảo tuân thủ yêu cầu PCCC, môi trường tại trụ sở, kho hàng.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp về Bộ Công Thương ( Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP). Thủ tục cấp phép kéo dài tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc cần bổ sung, cơ quan cấp phép sẽ thông báo trong vòng 3 ngày. Khi được cấp, Giấy phép phân phối rượu sẽ ghi rõ thông tin doanh nghiệp, phạm vi hoạt động, danh mục các nhãn hiệu rượu kinh doanh, mạng lưới phân phối...

Điều kiện nhập khẩu rượu vào Việt Nam

Sau khi có Giấy phép phân phối rượu, doanh nghiệp mới đủ điều kiện tiến hành nhập khẩu rượu. Tuy nhiên, việc nhập khẩu rượu vào Việt Nam còn phải tuân thủ những yêu cầu, hạn chế riêng đối với mặt hàng đặc thù này. Dưới đây là các điều kiện quan trọng khi nhập khẩu rượu:

  • Chỉ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế: Rượu (thành phẩm) chỉ được phép nhập vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế (cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế) Theo khoản 4 Điều 30 Nghị định 105/2017/NĐ-CP. Doanh nghiệp không được nhập rượu qua cửa khẩu biên giới nhỏ lẻ hoặc đường bộ địa phương.

  • Yêu cầu về tem nhãn hàng hóa: Theo điểm a khoản 3 Điều 30 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định rượu nhập khẩu vào Việt Nam phải được dán tem rượu và có nhãn hàng hóa đầy đủ trước khi lưu thông. Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa. Cụ thể, chai rượu phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt ghi rõ: tên sản phẩm, thành phần, nồng độ cồn (% độ), thể tích, nước sản xuất, tên và địa chỉ nhà nhập khẩu, hạn sử dụng (nếu có)...

  • Quy định về công bố chất lượng và kiểm tra chuyên ngành: Trước khi nhập khẩu, doanh nghiệp phải đảm bảo rượu nhập khẩu đã được công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

  • Tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ và nguồn gốc: Rượu nhập khẩu phải có nguồn gốc hợp pháp, mua từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối chính thức. Doanh nghiệp nên kiểm tra nhãn hiệu của sản phẩm đã được đăng ký bảo hộ tại Việt Nam chưa. Nếu nhãn hiệu rượu đã có đại diện độc quyền tại Việt Nam, việc tự ý nhập khẩu có thể phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ (như cáo buộc xâm phạm nhãn hiệu).

Chỉ nhập khẩu rượu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế

Các vấn đề pháp lý và rủi ro khi nhập khẩu rượu

Kinh doanh rượu nhập khẩu tuy tiềm năng lợi nhuận cao nhưng cũng đi kèm nhiều rủi ro pháp lý. Doanh nghiệp cần lường trước và có biện pháp phòng tránh các rủi ro này. Dưới đây là một số vấn đề pháp lý thường gặp và rủi ro tương ứng:

Tranh chấp hợp đồng với nhà cung cấp nước ngoài

Khi nhập khẩu rượu, doanh nghiệp thường ký kết hợp đồng mua bán với nhà cung cấp ở nước ngoài (nhà sản xuất hoặc đại lý). Đây là hợp đồng ngoại thương nên tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không thỏa thuận chặt chẽ:

  • Rủi ro về chất lượng, giao hàng

  • Rủi ro về thanh toán

  • Rủi ro về điều khoản giao hàng (Incoterms)

  • Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

Để hạn chế tranh chấp hợp đồng, doanh nghiệp cần soạn thảo hợp đồng kỹ lưỡng, lường trước các tình huống xấu, và ưu tiên phương thức bảo đảm (như L/C, bảo hiểm). Khi xảy ra tranh chấp, cần bình tĩnh thương lượng trước; nếu không thành công thì dựa vào điều khoản giải quyết tranh chấp đã thỏa thuận (trọng tài/tòa án) để bảo vệ quyền lợi.

Vấn đề pháp lý về nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ

Sở hữu trí tuệ (SHTT) là vấn đề quan trọng trong kinh doanh sản phẩm nhập khẩu nói chung và rượu nói riêng, đặc biệt liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa:

  • Tranh chấp nhãn hiệu với nhà phân phối khác

  • Bảo hộ quyền của doanh nghiệp nhập khẩu

  • Quyền đối với tem nhãn, kiểu dáng chai

Doanh nghiệp nhập khẩu rượu cần điều tra kỹ lưỡng tình trạng bảo hộ của nhãn hiệu rượu tại Việt Nam, đảm bảo có quyền hợp pháp để kinh doanh nhãn hiệu đó. Đồng thời, tuân thủ nghiêm ngặt quy định về nhãn mác, không xâm phạm quyền của ai và chủ động đăng ký bảo hộ các tài sản trí tuệ liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình.

Rủi ro khi không tuân thủ quy định về nhập khẩu và phân phối rượu

Pháp luật Việt Nam có chế tài rất nặng đối với hành vi vi phạm trong kinh doanh rượu  vì đây là ngành nghề nhạy cảm. Nếu doanh nghiệp không tuân thủ quy định, rủi ro không chỉ là phạt tiền mà còn có thể bị tước giấy phép, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nghiêm trọng. Một số rủi ro cụ thể:

  • Phạt vi phạm hành chính: Theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định mức phạt cao đối với các vi phạm về kinh doanh rượu:

  • Kinh doanh nhập khẩu rượu không có giấy phép: Phạt từ 10 – 15 triệu đồng đối với hành vi nhập khẩu rượu mà không có Giấy phép phân phối rượu. Mức phạt này áp dụng cho cá nhân, nếu tổ chức vi phạm thì phạt gấp đôi (tối đa 30 triệu). Ngoài ra, còn có hình phạt bổ sung là tịch thu tang vật (toàn bộ số rượu nhập lậu) và tước quyền sử dụng giấy phép (nếu doanh nghiệp có giấy phép nhưng vi phạm nhiều lần)

Ngoài ra còn có các rủi ro sau:

  • Bán rượu không dán tem, không rõ nguồn gốc: Bị coi là kinh doanh hàng lậu. Theo điểm c  khoản 1 Điều 17 Nghị định 98/2020/NĐ-CP  Thông thường, phạt 40 – 50 triệu đồng nếu trị giá lô hàng lậu đến 100 triệu.

  • Không báo cáo kinh doanh định kỳ: phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền mức nhẹ (vài triệu) nếu không nộp báo cáo theo quy định, và có thể bị xem xét khi xin gia hạn giấy phép.

  • Nguy cơ bị tước giấy phép đối với các vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm, cơ quan chức năng có thể tước quyền sử dụng Giấy phép phân phối rượu có thời hạn, thậm chí thu hồi giấy phép.

  • Truy cứu trách nhiệm hình sự: Nếu hành vi vi phạm đủ yếu tố cấu thành tội phạm, người đứng đầu doanh nghiệp có thể bị xử lý hình sự.

  • Thiệt hại về uy tín, thương hiệu: Ngoài chế tài pháp luật, vi phạm còn khiến doanh nghiệp mất uy tín trên thị trường.

Để tránh các hậu quả trên, doanh nghiệp cần xây dựng văn hóa tuân thủ pháp luật trong toàn công ty. Đào tạo nhân viên nắm vững quy định (đặc biệt nhân viên kinh doanh, kho vận phải hiểu rõ tem nhãn, hóa đơn). Thực hiện nghiêm túc các thủ tục, giấy phép từ đầu và không tìm cách “lách luật”. Nếu có ý định triển khai chương trình kinh doanh đặc biệt (như khuyến mại rượu mạnh, quảng cáo sản phẩm rượu), phải tham vấn luật sư hoặc hỏi cơ quan chức năng trước. Luôn ghi nhớ rằng kinh doanh rượu là lĩnh vực nhạy cảm, cơ quan quản lý (Quản lý thị trường, Hải quan, Công an kinh tế...) thường xuyên kiểm tra, nên tuân thủ đúng sẽ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, lâu dài.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí