Vi bằng là gì? Những việc gì cần lập vi bằng?

Vi bằng là gì? Tại sao cần lập vi bằng? Có thể dùng vi bằng vào mục đích gì? Có thể yêu cầu lập vi bằng ở đâu. Trên đây là những câu hỏi thắc mắc thường gặp liên quan đến vi bằng. Bài viết sau đây sẽ nhằm mục đích giúp cho mọi người hiểu rõ hơn về vi bằng và chức năng của vi bằng.

Vi bằng là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại (“Nghị định 08”) quy định:

“Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.”

Theo đó, vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật được Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Vi bằng là văn bản ghi nhận lại sự kiện, hành vi có thật được Thừa phát lại lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức

Thẩm quyền lập vi bằng

Căn cứ theo quy định trên thì Thừa phát lại người có thẩm quyền lập vi bằng. Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 08.

Phạm vi lập vi bằng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 08, Thừa phát lại được lập vi bằng ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc.

Giá trị pháp lý của vi bằng

Theo khoản 2, 3 Điều 36 Nghị định 08 thì giá trị pháp lý của vi bằng được quy định như sau:

  • Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.

  • Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Vi bằng không thể thay thế cho các văn bản công chứng, chứng thực hay hành chính

Những trường hợp không được lập vi bằng

Mặc dù vậy, có những nội dung hay trường hợp thừa phát lại không được lập vi bằng theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08 bao gồm:

  1. Các trường hợp quy định Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

  1. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lại trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

  1. Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự 2015; trái đạo đức xã hội.

  1. Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

  1. Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Nếu không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất đai sẽ không được lập vi bằng

  1. Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

  1. Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

  1. Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

  1. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Vậy vi bằng được lập với mục đích và chức năng là gì?

Từ các quy định nêu trên, vi bằng với giá trị pháp lý về nội dung có thể được dùng trong nhiều trường hợp, cụ thể như một vài tình huống cụ thể sau:

  1. Sau khi bạn xây nhà, bạn có thể nhờ Thừa phát lại lập vi bằng tình trạng hiện trạng ngôi nhà. Việc nằm nhằm có cơ sở chứng minh hiện trạng ban đầu của căn nhà để trong trường hợp có hư hại và yêu cầu bồi thường người gây thiệt hại bồi thường đối với mức độ bị hư hại.

  1. Nếu có những thông tin đăng tải nội dung sai sự thật, vu khống trên mạng xã hội, bạn có thể yêu cầu thừa phát lại lập vi bằng những nội dung này để làm bằng chứng tố giác hình sự và khởi kiện tại Tòa án.

  1. Khi giao dịch mua bán hàng hóa, bạn có thể yêu cầu thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận việc giao nhận tiền của các bên để làm bằng chứng.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí