>>> Từ 15/8 Chủ xe phải giữ lại Giấy đăng ký xe và biển số xe khi bán xe
>>> Từ 01/5, xe vi phạm giao thông không bị tạm giữ nếu có tiền bảo lãnh
Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, trong đó đáng chú ý là 02 mẫu Giấy phép lái xe (GPLX) mới sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2025.
Khoản 1 Điều 31 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định:
“1. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; việc cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026”.
Như vậy, từ 01/01/2025, sẽ có 02 mẫu Giấy phép lái xe:
Được áp dụng từ 01/01/2025 đến hết 31/12/2025 theo mẫu số 01 tại Phụ lục XXIV của Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
Hình thức như sau:
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
Tiêu đề “GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE”, “CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, chữ “Số/No.” và “Ngày trúng tuyển” có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
Ảnh của người lái xe được chụp trên nền xanh da trời in trực tiếp trên giấy phép.
Có lớp màng phủ bảo an 02 mặt trên GPLX.
Phôi được làm bằng vật liệu PET. hoặc các vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
Có mã QR nằm ở phía trái dưới cùng mặt sau của GPLX để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép.
Cách in giấy phép lái xe: In từng hạng giấy phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Được áp dụng từ 01/01/2026 theo mẫu số 02 tại Phụ lục XXIV Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
Hình thức như sau:
Phôi GPLX được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương
Hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật (mẫu cũ là màu vàng rơm).
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1 (không có sự thay đổi so với mẫu cũ)
Tiêu đề: "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in thường.
Ảnh của người lái xe được chụp trên nền xanh da trời in trực tiếp trên giấy phép.
Có lớp màng phủ bảo an 02 mặt trên GPLX.
Mã QR được chuyển sang góc phải trên cùng trên mặt sau của Giấy phép.
So với mẫu cũ, mẫu GPLX mới vẫn giữ lại các đặc điểm cơ bản sau:
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
Ảnh người lái xe: Chụp trên nền xanh da trời được in trực tiếp trên GPLX.
Có lớp màng phủ bảo an trên 02 mặt của giấy phép lái xe.
Phôi: Bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Đều có mã QR để đọc, giải mã nhanh thông tin trên GPLX và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép tại Cục Đường bộ Việt Nam.
Những điểm thay đổi, khác biệt so với mẫu GPLX cũ:
GPLX cũ |
GPLX từ 01/01/2025 - 31/12/2025 |
GPLX từ 01/01/2026 |
|
Tiêu đề “GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE”, “CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, chữ “Số/No.” và “Ngày trúng tuyển” |
Màu đỏ, các chữ khác in màu đen. |
Màu đỏ, các chữ khác in màu đen. |
Màu đen in đậm, các chữ khác màu đen, in thường |
Màu sắc |
Vàng rơm |
Vàng rơm |
Hồng |
Mã QR |
Nằm ở phía trái dưới cùng mặt sau của GPLX |
Nằm ở phía trái dưới cùng mặt sau của GPLX |
Nằm ở góc phải trên cùng trên mặt sau của GPLX |
Mặt trước |
- Họ tên - Ngày sinh - Quốc tịch - Nơi cư trú - Ngày cấp GPLX - Thời hạn GPLX - Hạng GPLX
|
(1) Họ của người lái xe (2) Tên của người lái xe (3) Ngày tháng năm sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe (4a) Ngày cấp giấy phép lái xe (4b) Ngày hết hạn giấy phép lái xe (4c) Cơ quan cấp giấy phép lái xe (5) Số giấy phép lái xe (6) Ảnh chân dung (không đánh số) (7) Chữ ký của người lái xe (8) Địa chỉ cư trú của người lái xe (9) Các hạng giấy phép lái xe được phép lái |
|
Mặt sau |
Có 02 cột, hiển thị những thông tin sau: Cột trái: Các loại xe (hạng xe) được phép điều khiển Cột phải: Ngày trúng tuyển |
Được đánh số, gồm 04 cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau: Cột (10): Các loại xe (hạng xe) được phép điều khiển Cột (11): Ngày cấp giấy phép lái xe Cột (12): Ngày hết hạn của giấy phép lái xe Cột (13): Các mã số giấy phép lái xe |
Trong khi thời hạn của từng hạng GPLX được nêu tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp”.
Thì từ ngày 01/01/2025, thời hạn của Giấy phép lái xe sẽ thay đổi như sau:
Giấy phép lái xe hạng A1, A, B1: Không có thời hạn.
Giấy phép lái xe hạng B, hạng C1: Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
Giấy phép lái xe hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã quy định đến 15 loại giấy phép lái xe (tăng 03 loại so với quy định trước) gồm các hạng: Hạng A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
Cụ thể như sau:
Hạng GPLX |
Đối tượng sử dụng |
A1 |
Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh ≤ 125 cm3/có công suất động cơ điện ≤ 11 kW; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật; |
A |
Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh > 125 cm3/có công suất động cơ điện > 11kW và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1 |
B1 |
Lái xe mô tô 03 bánh và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1 |
B |
Lái xe ô tô chở người ≤ 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 3.500 kg; Các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg; Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật. |
C1 |
Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 3.500 kg - 7.500 kg; Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg; Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B. |
C |
Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 7.500 kg; Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg; Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B và hạng C1. |
D1 |
Lái xe ô tô chở người > 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg; Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C. |
D2 |
Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg; Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C, D1. |
D |
Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); Lái xe ô tô chở người giường nằm; Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; Lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2. |
BE |
Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg |
C1E |
Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg |
CE |
Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế >750 kg; Lái xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. |
D1E |
Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg |
D2E |
Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg; |
DE |
Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg; Lái xe ô tô chở khách nối toa. |
So với quy định cũ, Luật mới có một số điều chỉnh như sau:
Hạng B được gộp giữa hạng B1 và B2;
Hạng C dùng để lái xe tải từ 3,5 tấn trở lên đã tách thành C1 lái xe 2,5 đến 7,5 tấn và C lái xe trên 7,5 tấn;
Hạng D trước đây lái cho xe chở người từ 10 - 30 chỗ được tách thành D1 (Xe từ 08 - 16 chỗ) và D2 (từ 16 - 29 chỗ), hạng D giờ chỉ lái xe trên 29 chỗ...
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định:
Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
Người có giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bị hỏng không còn sử dụng được;
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
Trường hợp ngày, tháng, năm sinh, họ, tên, tên đệm, quốc tịch, nơi sinh, nơi cư trú ghi trên GPLX có sự sai lệch với Căn cước công dân (CCCD) hoặc thẻ Căn cước thì phải làm thủ tục đổi GPLX mới phù hợp với thông tin ghi trong CCCD hoặc căn cước;
Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:
GPLX không nằm trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý).
Người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ (nếu có).
Căn cứ khoản 2, 3 Điều 36 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, việc cấp đổi sang mẫu GPLX mới như sau:
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) GPLX theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư 35.
Giấy khám sức khỏe còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);
Bản sao/bản sao điện tử (có chứng thực)/bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của GPLX/quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với trường hợp bị tước quyền sử dụng GPLX tích hợp;
Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Người yêu cầu cấp đổi gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp GPLX và nộp lệ phí luôn khi được tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công: Sau khi kê khai theo hướng dẫn thì phải nộp luôn lệ phí cấp GPLX thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu. Khi nhận GPLX mới thì phải nộp giấy tờ cũ để lưu hồ sơ.
Người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
Trường hợp GPLX không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định thì cần phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi GPLX. Trường hợp không đổi thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5. Lưu trữ hồ sơ và thu lại giấy phép cũ
Cơ quan cấp giấy phép lưu trữ bản chính hồ sơ đổi GPLX trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp và thu lại giấy phép cũ.
Trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến: Người lái xe có trách nhiệm gửi GPLX cũ đến cơ quan cấp GPLX để hủy theo quy định, trừ trường hợp đổi cho người có GPLX tích hợp đang trong thời gian bị tước bằng.
Trường hợp có nhu cầu đổi GPLX xuống hạng thấp hơn: Phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi (cấp lại) GPLX quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu.
Trường hợp nộp qua dịch vụ công, GPLX được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.
Trên đây là những điểm mới về mẫu Giấy phép lái xe mới, sắp được áp dụng trong thời gian tới. Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ cần cập nhật kịp thời quy định mới, tuân thủ đúng, thực hiện các thủ tục cấp đổi mẫu giấy phép lái xe (nếu có) để tránh vi phạm, gián đoạn việc lưu thông.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Điện thoại: 1900 2929 01
Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang
Điện thoại: 1900 2929 01