Cán bộ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ

Cán bộ là gì?

Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

“Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”.

Hiện nay, căn cứ theo quy định nêu trên, việc xác định cán bộ gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ.

Một số ví dụ về cán bộ:

- Thủ tướng Chính phủ

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

- Bí thư Đảng ủy

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

11 lĩnh vực cán bộ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ

Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2022/TT-BTC quy định danh mục các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ bao gồm:

(1) Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán.

(2) Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

(3) Quản lý nhà nước về bảo hiểm.

(4) Quản lý nhà nước về hải quan

(5) Quản lý nhà nước về giá.

(6) Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước.

(7) Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp.

(8) Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia.

(9) Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài

(10) Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước.

(11) Quản lý nhà nước về tài sản công.

Thời hạn cán bộ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ là bao lâu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 60/2022/TT-BTC Bộ Tài chính quy định về thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ thuộc phạm vi quản lý như sau:

+ Đối với các lĩnh vực: Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán; Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; Quản lý nhà nước về bảo hiểm; Quản lý nhà nước về hải quan; Quản lý nhà nước về giá; Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước; Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia ;Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài. Thì thời hạn quy định là sau 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong lĩnh vực này có thể thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình quản lý.

+ Đối với các lĩnh vực khác: Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước và Quản lý nhà nước về tài sản công. Thì pháp luật quy định người có chức vụ, quyền hạn công tác trong lĩnh vực này có thể thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình quản lý sau 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Thông tư 60/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2022.

Thông tư này cũng quy định rõ về hành vi vi phạm về lĩnh vực và thời hạn được phép thành lập doanh nghiệp, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ của người giữ chức vụ, quyền hạn là hành vi vi phạm pháp luật. Theo đó, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung về các lĩnh vực cán bộ không được phép thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ mà LHLegal gửi đến bạn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp hữu ích với Quý bạn đọc.
 

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

Website: https://luatsulh.com/

Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

Website: https://luatsulh.com/

Facebook: Luật sư LHLegal

Youtube: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

Trụ sở

Số 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

Điện thoại: 1900 2929 01

Chi nhánh Nha Trang

Số 7 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, TP. Nha Trang

Điện thoại: 1900 2929 01

Đăng ký tư vấn Tính án phí