>>> Đăng ký cấp sổ hồng online khi mua nhà đất dự án được hay không? Thủ tục thực hiện ra sao?
>>> Đất khai hoang có làm sổ đỏ được không? Chi phí làm sổ đỏ đất khai hoang bao nhiêu?
Lợi ích khi làm sổ đỏ online
So với phương thức truyền thống, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trực tuyến mang lại nhiều lợi ích đáng kể, từ tiết kiệm thời gian, chi phí cho đến nâng cao tính minh bạch và chính xác trong quá trình xử lý hồ sơ.
Tiết kiệm thời gian, không cần chờ đợi
Một trong những lợi ích lớn nhất của việc làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tiết kiệm thời gian. Trước đây, người dân muốn làm sổ đỏ phải đến trực tiếp các cơ quan hành chính để nộp hồ sơ, xếp hàng chờ đợi và có thể phải đi lại nhiều lần nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung giấy tờ.
Khi thực hiện trực tuyến, người dân có thể:
-
Nộp hồ sơ bất cứ lúc nào mà không bị giới hạn bởi giờ làm việc hành chính.
-
Không cần phải xếp hàng chờ đợi tại văn phòng đăng ký đất đai.
-
Có thể hoàn tất các bước điền thông tin và gửi hồ sơ chỉ trong vài phút.
Tiết kiệm chi phí, công sức
Khi thực hiện thủ tục online, bạn chỉ cần một thiết bị kết nối internet (máy tính hoặc điện thoại) là có thể hoàn tất hồ sơ ngay tại nhà. Điều này giúp tiết kiệm đáng kể chi phí đi lại, đồng thời giảm thiểu công sức bỏ ra, đặc biệt là đối với người lớn tuổi, người ở xa hoặc những người có công việc bận rộn.
Dễ dàng theo dõi tiến độ hồ sơ
Một lợi ích quan trọng khác của việc làm sổ đỏ trực tuyến là khả năng theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ. Khi nộp hồ sơ trực tiếp, nếu muốn biết hồ sơ của mình đã được xử lý đến đâu, người dân thường phải đến hỏi trực tiếp tại cơ quan chức năng, gây mất thời gian.
Với hệ thống trực tuyến, người dân có thể:
-
Nhận được mã hồ sơ và tra cứu tiến độ xử lý một cách nhanh chóng qua cổng thông tin điện tử.
-
Nhận thông báo cập nhật khi hồ sơ chuyển sang các bước tiếp theo.
-
Biết chính xác khi nào hồ sơ hoàn tất để đến nhận sổ đỏ mà không cần đi lại nhiều lần.
Minh bạch
Một trong những vấn đề thường gặp khi làm sổ đỏ truyền thống là tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực như gây khó khăn để gợi ý “bôi trơn” hoặc xử lý chậm trễ hồ sơ. Việc thực hiện thủ tục trực tuyến giúp giảm đáng kể tình trạng này nhờ:
-
Công khai, minh bạch toàn bộ quá trình xử lý hồ sơ trên hệ thống.
-
Giảm tiếp xúc trực tiếp với cán bộ, tránh tình trạng gây khó khăn hoặc vòi vĩnh.
-
Người dân có thể khiếu nại hoặc phản ánh dễ dàng nếu phát hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình xử lý hồ sơ.
Hạn chế sai sót, tăng tính chính xác
Khi điền hồ sơ trực tuyến, hệ thống sẽ có các công cụ kiểm tra thông tin giúp hạn chế sai sót như:
-
Kiểm tra lỗi chính tả, thiếu sót thông tin quan trọng.
-
Hướng dẫn cụ thể từng bước để đảm bảo hồ sơ đầy đủ trước khi gửi đi.
-
Cho phép chỉnh sửa thông tin dễ dàng mà không cần viết lại từ đầu như cách làm giấy tờ truyền thống.
Giảm thiểu rủi ro thất lạc giấy tờ
Với phương thức truyền thống, nếu người dân làm mất hồ sơ gốc hoặc giấy tờ liên quan, việc xin cấp lại có thể mất nhiều thời gian và công sức. Trong khi đó, khi thực hiện trực tuyến, các tài liệu đã được lưu trữ trên hệ thống, giúp:
-
Dễ dàng tra cứu và in lại nếu cần.
-
Giảm thiểu rủi ro thất lạc hồ sơ trong quá trình nộp hoặc xử lý.
Điều kiện và hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được quy định tại Tiểu mục 1.I Mục B Phần V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, bao gồm:
(i) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Tải Mẫu số 15 - Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất tại đây
(ii) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
(iii) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;
(iv) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024;
(v) Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai 2024 (nếu có);
(vi) Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(vii) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;
(viii) Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
(ix) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
(x) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
(xi) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;
(xii) Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
(xiii) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
(xiv) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2024 thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
Hướng dẫn từng bước làm sổ đỏ
Căn cứ theo mục II. C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên đến Bộ phận Một Cửa.
Hình thức nộp hồ sơ:
Người sử dụng đất được lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ sau đây:
-
Nộp trực tiếp tại các cơ quan tiếp nhận hồ sơ nêu trên;
-
Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
-
Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
-
Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
Bước 2: Bộ phận Một Cửa thực hiện
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các công việc sau
1. Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đo địa chính
Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định, trừ trường hợp mảnh trích đo bản đồ địa chính đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2025;
Trường hợp trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính;
Đơn vị đo đạc có trách nhiệm thực hiện trích đo bản đồ địa chính trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cấp xã, người sử dụng đất phải trả chi phí theo quy định.
Đơn vị đo đạc có trách nhiệm trích đo bản đồ địa chính không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của xã
2. Sau đó tiếp tục các công việc:
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Việc xác nhận tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện căn cứ vào việc Ủy ban nhân dân cấp xã đang thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc nhận được văn bản hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để xác nhận tiếp tục các nội dung sau:
(i) Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 thì thực hiện xác định đất sử dụng ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 Luật Đất đai 2024.
(ii) Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 thì xác định nguồn gốc sử dụng đất; xác định việc sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 Luật Đất đai 2024. Việc xác nhận sử dụng đất ổn định được căn cứ vào thời gian và mục đích sử dụng đất tại một trong các giấy tờ sau đây:
-
Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
-
Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;
-
Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định về thi hành án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;
-
Giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có địa chỉ thuộc thửa đất phải xác định;
-
Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai 2024;
-
Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;
-
Bản đồ, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai; sổ mục kê, sổ kiến điền được lập từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 trở về sau;
-
Giấy tờ về việc kê khai, đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh tại thời điểm kê khai kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;
-
Giấy tờ về việc đăng ký thường trú, tạm trú tại nhà ở gắn với đất ở do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(iii) Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà không có một trong các thông tin, giấy tờ tại nội dung (ii) hoặc trên giấy tờ, thông tin đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ, thời điểm xác lập thông tin và mục đích sử dụng đất được thực hiện trên cơ sở nội dung kê khai của người sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
(iv) Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 và thời điểm bắt đầu sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ hoặc thông tin quy định nội dung (ii) và nội dung (iii) có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất được xác định theo giấy tờ hoặc thông tin có ngày, tháng, năm sử dụng đất sớm nhất.
(v) Trường hợp đề nghị công nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 25, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP và trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024 mà không thuộc khoản 5 Điều 25 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP, khoản 2 và khoản 3 Điều 140 Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn; trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 140 Luật Đất đai 2024 thì xác định sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất;
(vi) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng công cộng.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng công cộng, xác nhận thêm sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
(vii) Khi xác nhận sự phù hợp với quy hoạch quy định tại các nội dung (v) và (vi) Mục 4 này thì căn cứ vào quy hoạch có hiệu lực tại thời điểm xác nhận.
Bước 4: Niêm yết công khai
Uỷ ban nhân dân cấp xã tiến hành niêm yết công khai các nội dung xác nhận theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).
Tải Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP tại đây
Bước 5: Uỷ ban Nhân dân cấp xã kiểm tra điều kiện cấp Giấy chứng nhận
Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thi ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP và chuyển đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Tải Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP
Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Tải Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP tại đây
Chi phí làm sổ đỏ online bao nhiêu?
Một số chi phí mà người dân phải chi trả khi làm sổ đỏ online:
Lệ phí trước bạ
-
Mức thu: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất hoặc nhà ở.
-
Cách tính: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích đất x Giá đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).
Tiền sử dụng đất
Mức thu cụ thể phụ thuộc vào nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, được xác định theo quy định của pháp luật đất đai.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Tại TP. Hồ Chí Minh, lệ phí này được miễn khi thực hiện thủ tục trực tuyến đến hết năm 2025. Vì theo Điều 2 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định:
“Điều 2. Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến
Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng đối với 05 loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố. Cụ thể đối với các loại lệ phí sau:
1. Lệ phí hộ tịch.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
5. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.”
Theo quy định trên, TP. Hồ Chí minh sẽ miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền (sổ đỏ) khi làm thủ tục online đến hết ngày 31/12/2025.
Nếu bạn có thắc mắc gì hãy liên hệ ngay đến LHLegal để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 12A Nguyễn Đình Chiểu, Phường Tân Định, Thành phố Hồ Chí Minh (Phường Đa Kao, Quận 1 cũ)
Chi nhánh Nha Trang: 144 Hoàng Hoa Thám, phường Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà (Phường Lộc Thọ, Thành phố Nha Trang cũ)
Theo dõi Công ty Luật LH Legal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LH Legal
Youtube: Luật sư LH Legal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LH Legal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LH Legal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
![]() |
![]() |
Người nước ngoài có được mua nhà ở Việt Nam không? (26.12.2022)
Chưa đủ 18 có được đứng tên trên sổ đỏ không? Thủ tục để được đứng tên nhà đất như thế nào? (23.12.2022)
Tranh chấp mua bán nhà đất có dấu hiệu giả chữ ký xử lý ra sao? (22.12.2022)
Vì sao không nên nhờ người khác đứng tên đất giùm? (21.12.2022)
Pháp luật quy định như thế nào về đứng tên nhà đất giùm? (20.12.2022)
Nhà ở công vụ là gì? Tổ chức cá nhân có được mua bán nhà ở công vụ? (15.12.2022)
Thủ tục mua bán đất thổ cư (08.12.2022)
Hướng dẫn hòa giải tranh chấp đất đai (05.12.2022)