Bài viết sau đây sẽ phân tích toàn diện điều kiện cấp phép, quy trình thủ tục và những lưu ý pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp FDI tiếp cận thị trường Việt Nam một cách hợp pháp và bền vững.
>>> Doanh nghiệp bị từ chối hồ sơ đăng ký kinh doanh: Những sai lầm thường gặp và cách tránh
>>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh dạy thêm chi tiết nhất
Doanh nghiệp FDI là gì?
Khoản 19, khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về doanh nghiệp FDI như sau:
“Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
...
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Doanh nghiệp FDI là tên viết tắt của cụm từ Foreign Direct Investment, dịch sang tiếng Việt là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài mà không phân biệt cụ thể tỷ lệ góp vốn, bao gồm 2 loại chính:
-
Doanh nghiệp FDI có 100% vốn nước ngoài;
-
Doanh nghiệp FDI có vốn nước ngoài liên doanh với các tổ chức Việt Nam.
Điều kiện để doanh nghiệp FDI được cấp giấy phép kinh doanh
Doanh nghiệp FDI phải đáp ứng các điều kiện sau đây để được cấp phép kinh doanh hàng hoá tại Việt Nam:
Thành lập hoặc có phần vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài
Theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, quy định “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”
Không kinh doanh những ngành, nghề bị pháp luật cấm
Để được phép hoạt động hợp pháp, doanh nghiệp FDI không được phép kinh doanh những ngành nghề bị cấm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư 2020. Điều kiện này không chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp FDI mà còn áp dụng với tất các các hình thức đầu tư doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
Chi tiết các ngành, nghề bị cấm kinh doanh gồm:
-
Kinh doanh mại dâm.
-
Kinh doanh pháo nổ.
-
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
-
Kinh doanh các chất ma túy.
-
Kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật.
-
Kinh doanh mua bán bảo vật quốc gia.
-
Kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất.
-
Mua, bán người, bào thai, xác, mô, bộ phận cơ thể người.
-
Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
-
Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã, các loại động vật và thực vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên.
Có dự án và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020 điều kiện thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài như sau:
“Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
…
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.”
Như vậy, khi tiến hành thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, trước tiên nhà đầu tư cần có dự án đầu tư tại Việt Nam và có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hợp pháp.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI 100% vốn nước ngoài không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI như sau:
“Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.”
Dẫn chiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI như sau:
“Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).”
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI bao gồm những giấy tờ sau:
-
Văn bản đề nghị thực hiện dự án gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
-
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
-
Nhà đầu tư là cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản sao), …
-
Nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận thành lập/Văn bản pháp lý khác có giá trị tương đương bản sao, CCCD người đại diện theo pháp luật,Điều lệ công ty, …
-
-
Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
-
Nhà đầu tư là cá nhân: Sổ tiết kiệm, văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng, Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản có giá trị lớn, Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập ổn định (nếu có), ….
-
Nhà đầu tư là tổ chức: Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất/Cam kết tài chính của tổ chức tài chính/Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ/Tài liệu chứng minh năng lực tài chính/Văn bản bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư, ….
-
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư.
-
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
-
Giải trình công nghệ sử dụng trong dự án đối với dự án thuộc diện phải được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ theo quy định về chuyển giao công nghệ.
-
Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức của hợp đồng BCC.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đủ hồ sơ để quá trình đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhanh chóng hơn
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI có 100% vốn nước ngoài không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 63 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thành lập doanh nghiệp FDI có 100% vốn nước ngoài không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:
“Điều 63. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 67 Nghị định này, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư theo thủ tục sau:
a) Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư mới và thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.”
Như vậy, để thành lập doanh nghiệp FDI có 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định.
Theo đó, thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện qua 2 công việc chính, cụ thể như sau:
Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thủ tục này được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể các bước như sau:
-
Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. (hồ sơ được đề cập tại mục III bài viết)
-
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.
-
Bước 3: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì tiếp tục làm thủ tục để cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thủ tục này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp muốn thành lập cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ đối với từng loại hình doanh nghiệp:
1. Doanh nghiệp tư nhân (Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp)
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
-
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
2. Công ty hợp danh (Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp)
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
-
Điều lệ công ty;
-
Danh sách thành viên;
-
Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;
-
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
-
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-
3. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần (Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp)
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
-
Điều lệ công ty.
-
Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
-
Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
-
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
-
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp)
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
-
Điều lệ công ty.
-
Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
-
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền
-
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho nhà đầu tư trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Nếu đủ hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho chủ đầu tư
Dịch vụ pháp lý hỗ trợ của LHLegal
Tư vấn đầy đủ về điều kiện và hồ sơ cần chuẩn bị
Với đội ngũ luật sư là các chuyên gia pháp lý có kỹ năng, kinh nghiệm hành nghề thực tiễn, LHLegal sẽ đồng hành cùng nhà đầu tư nước ngoài ngay từ bước đầu tiên của quá trình đầu tư vào Việt Nam, thông qua việc tư vấn đầy đủ và chi tiết về điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI, các ngành nghề kinh doanh được phép hoạt động tại Việt Nam và những điều kiện pháp lý cụ thể đi kèm.
Ngoài ra, LHLegal còn hỗ trợ rà soát tính pháp lý của nhà đầu tư và đối chiếu với quy định hiện hành nhằm đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị phù hợp, đầy đủ và tránh rủi ro bị từ chối khi nộp cho cơ quan chức năng.
Soạn thảo hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước
Đội ngũ luật sư và các cộng sự của LHLegal có kinh nghiệm sâu rộng trong việc soạn thảo hồ sơ đầu tư, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng hợp tác và các tài liệu khác có liên quan.
Bên cạnh đó, LHLegal cũng sẽ đại diện khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và cơ quan thuế nhằm đảm bảo thủ tục được tiến hành nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí cho nhà đầu tư.
Hỗ trợ thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh nếu cần
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp FDI có thể phát sinh nhu cầu mở rộng phạm vi kinh doanh, bổ sung ngành nghề hoặc điều chỉnh vốn đầu tư. LHLegal sẽ hỗ trợ nhà đầu tư các công việc, bao gồm nhưng không giới hạn như sau:
-
rà soát quy định pháp luật liên quan, đánh giá tính khả thi và
-
thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo hướng hợp pháp, hiệu quả, giúp doanh nghiệp linh hoạt thích ứng với nhu cầu thị trường và mô hình phát triển kinh doanh.
Hướng dẫn tuân thủ sau cấp phép nhằm tránh vi phạm
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp FDI cần thực hiện nhiều nghĩa vụ pháp lý định kỳ như báo cáo hoạt động đầu tư, kê khai thuế, đăng ký lao động nước ngoài, tuân thủ quy định ngành nghề có điều kiện…
LHLegal sẽ hướng dẫn chi tiết các quy định pháp luật có liên quan, thiết lập quy trình tuân thủ nội bộ và hỗ trợ doanh nghiệp trong các kỳ kiểm tra, thanh tra nhằm giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động ổn định, bền vững tại thị trường Việt Nam.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Xuân Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Nam Nha Trang, Tỉnh Khánh Thuận
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
![]() |
![]() |
Chuyển giá trong các công ty mẹ - Con: Dấu hiệu nhận biết và rủi ro pháp lý (16.07.2025)
Từ ngày 1/7/2025: Cá nhân bán hàng online sẽ bị khấu trừ thuế trực tiếp – Cần chuẩn bị những gì? (11.07.2025)
4 lưu ý quan trọng khi tổ chức thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay cho hộ, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử (10.07.2025)
Hộ kinh doanh, cá nhân bán hàng online lưu ý ngay những điều này khi kê khai nộp thuế? (09.07.2025)
Vì sao hồ sơ thành lập doanh nghiệp thường bị từ chối? 7 lỗi pháp lý bạn nên tránh (03.07.2025)
Hướng dẫn thủ tục đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2025 (01.07.2025)
TP.HCM tăng cường kiểm tra hộ kinh doanh chỉ nhận tiền mặt - Cảnh báo nguy cơ trốn thuế (30.06.2025)
Tổng hợp 5 loại tranh chấp hợp đồng logistic phổ biến (23.06.2025)