>>> Nhà và đất là tài sản chung của vợ chồng: Có chuyển sang thành tài sản riêng của vợ được không?
>>> Xác định tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân như thế nào?
Bài viết dưới đây của LHLegal sẽ phân tích rõ ràng về khái niệm tài sản riêng, các quy định pháp luật liên quan, những trường hợp cần công chứng, thủ tục thực hiện và hệ quả pháp lý nếu không thực hiện đúng. Đây sẽ là hành trang pháp lý cần thiết cho bất cứ ai muốn chủ động phòng ngừa tranh chấp tài sản trong hôn nhân.
Tài sản riêng của vợ chồng là gì?
Khái niệm tài sản riêng theo luật
Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản riêng của vợ chồng được hiểu là:
-
Tài sản mà mỗi bên có trước khi kết hôn;
-
Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
-
Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo phương thức vợ chồng tự thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
-
Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của một bên (ví dụ: quần áo, đồ dùng cá nhân);
-
Tài sản được chia riêng thông qua bản án, quyết định của Tòa án;
-
Tài sản được hình thành từ tài sản riêng (ví dụ: lợi nhuận từ tiền gửi tiết kiệm thuộc sở hữu riêng).
Ngoài ra, theo khoản 1 điều 28, điều 38 và 47 luật hôn nhân gia đình thì vợ chồng có thể thỏa thuận tài sản trước và trong thời kỳ hôn nhân, nếu vợ chồng có thỏa thuận khác về tài sản thì tài sản đó cũng có thể được xác định là tài sản riêng.
Ý nghĩa thực tiễn của việc xác định tài sản riêng
Việc xác lập tài sản riêng rõ ràng:
-
Bảo vệ tài sản cá nhân khi ly hôn, tránh tranh chấp.
-
Dễ dàng thực hiện các giao dịch dân sự như bán, thế chấp tài sản mà không cần sự đồng ý của bên kia.
-
Tránh bị kê biên tài sản không liên quan khi một bên bị thi hành án.
Ví dụ thực tế không xác lập tài sản riêng: Chị A trước khi kết hôn đã để dành được một số tiền. Sau khi kết hôn chị A đã mua và sở hữu một căn nhà, do không làm thủ tục xác nhận tài sản riêng, nên khi ly hôn, căn nhà này bị xem xét là tài sản chung và phải chia đôi với chồng cũ.
Quy định về thỏa thuận xác lập tài sản chung của vợ chồng
Thỏa thuận chế độ tài sản trong hôn nhân
Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:
Vợ chồng có quyền tự do thỏa thuận về chế độ tài sản. Thỏa thuận phải được lập thành văn bản và công chứng, chứng thực. Nội dung thỏa thuận phải phù hợp với quy định pháp luật, không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xã hội.
Nếu không có thỏa thuận, pháp luật mặc định áp dụng chế độ tài sản chung, tức là mọi tài sản phát sinh trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc sở hữu chung (Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Giá trị pháp lý của văn bản thỏa thuận
Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ, buộc các bên phải thực hiện. Nếu có tranh chấp, văn bản công chứng là căn cứ chứng minh ý chí, quyền lợi của các bên.
Trường hợp nào cần công chứng văn bản cam kết tài sản riêng?
Không phải mọi tình huống đều bắt buộc phải công chứng văn bản cam kết tài sản riêng. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và phòng ngừa rủi ro, trong các trường hợp sau, việc công chứng là hết sức cần thiết:
-
Đăng ký quyền sở hữu tài sản chỉ đứng tên một bên
-
Khi vợ hoặc chồng muốn đăng ký nhà đất, ô tô... chỉ đứng tên một mình, nhưng tài sản được mua trong thời kỳ hôn nhân, thì phải lập văn bản cam kết tài sản riêng có công chứng.
-
Nếu không, tài sản sẽ mặc nhiên bị suy đoán là tài sản chung của vợ chồng.
-
-
Thực hiện các giao dịch dân sự lớn: Các tổ chức tín dụng, ngân hàng khi nhận thế chấp tài sản rất thường yêu cầu giấy tờ xác nhận tài sản riêng, tránh tranh chấp về sau.
-
Giải quyết khi ly hôn: Trong trường hợp ly hôn, văn bản công chứng tài sản riêng là căn cứ pháp lý giúp Tòa án xác định tài sản không thuộc diện tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân phải chia đôi.
-
Tránh thi hành án đối với tài sản riêng: Khi một bên vợ hoặc chồng bị thi hành án, việc có văn bản xác nhận tài sản riêng được công chứng giúp bảo vệ tài sản không bị kê biên.
Văn bản công chứng tài sản riêng là căn cứ giúp Tòa xác định tài sản chung hay riêng
Những nội dung bắt buộc trong văn bản cam kết tài sản riêng
Theo điều 48 luật hôn nhân và gia đình 2014 một văn bản cam kết tài sản riêng muốn có giá trị pháp lý cần đảm bảo các nội dung sau:
-
Thông tin nhân thân: Ghi đầy đủ họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú của cả hai vợ chồng.
-
Thông tin về tài sản: Loại tài sản nhà, đất, ô tô, tiền, cổ phiếu... Mô tả cụ thể: diện tích nhà, số thửa đất, biển số xe...
-
Giá trị tài sản (nếu có thể xác định).
-
Nguồn gốc tài sản: Nêu rõ tài sản có từ trước hôn nhân, do thừa kế, tặng cho riêng hoặc mua bằng tài sản riêng.
-
Cam kết của các bên
-
Tài sản thuộc sở hữu riêng tuyệt đối của một bên.
-
Bên còn lại xác nhận và cam kết không tranh chấp.
-
Trách nhiệm pháp lý
-
Các bên cam kết tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin trong văn bản.
Thủ tục công chứng văn bản cam kết tài sản riêng vợ chồng
-
Chuẩn bị hồ sơ
-
CMND/CCCD/Hộ chiếu hợp lệ;
-
Giấy đăng ký kết hôn;
-
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản;
-
Dự thảo văn bản cam kết (hoặc yêu cầu công chứng viên soạn thảo).
-
Nộp hồ sơ tại tổ chức công chứng
-
Các bên trực tiếp nộp hồ sơ tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng;
-
Công chứng viên kiểm tra hồ sơ.
-
Ký văn bản
-
Hai vợ chồng cùng ký trực tiếp trước mặt công chứng viên;
-
Công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ trước khi ký.
-
Công chứng và nhận văn bản
-
Công chứng viên ký tên, đóng dấu xác nhận tính pháp lý;
-
Các bên nộp lệ phí công chứng theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.
Rủi ro nếu không công chứng hoặc công chứng sai
-
Không chứng minh được tài sản riêng: Nếu không có văn bản công chứng, khi có tranh chấp, tài sản rất dễ bị xác định là tài sản chung.
-
Dễ xảy ra tranh chấp, người còn lại có thể khiếu nại, kiện tụng, đòi chia tài sản.
-
Ảnh hưởng đến giao dịch với bên thứ ba, không chứng minh được quyền sở hữu riêng sẽ khiến các giao dịch như bán, tặng cho, thế chấp tài sản gặp khó khăn hoặc vô hiệu.
-
Nguy cơ bị kê biên tài sản: Trong trường hợp một bên nợ nần, tài sản không có chứng cứ chứng minh riêng sẽ bị kê biên cùng với tài sản chung.
Ví dụ thực tế: Anh B mua ô tô bằng tiền thừa kế riêng nhưng không lập văn bản cam kết tài sản riêng có công chứng. Khi anh B nợ ngân hàng, chiếc xe bị kê biên dù thực tế chỉ do mình anh B sở hữu hợp pháp.
Một số lưu ý đặc biệt khi công chứng văn bản cam kết tài sản riêng
-
Các bên phải tự nguyện, không bị ép buộc.
-
Nội dung cam kết phải đúng sự thật, không gian dối.
-
Công chứng viên có quyền từ chối công chứng nếu phát hiện hồ sơ không trung thực.
-
Phải công chứng đúng mẫu chuẩn, tránh sơ suất dẫn đến vô hiệu.
Trong quan hệ hôn nhân, vấn đề tài sản luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý phức tạp. Công chứng văn bản cam kết tài sản riêng chính là tấm lá chắn vững chắc giúp vợ chồng minh bạch về tài sản, bảo vệ quyền sở hữu cá nhân, đồng thời phòng tránh tranh chấp hoặc thiệt hại trong các tình huống không mong muốn như ly hôn, thi hành án.
Công chứng văn bản cam kết tài sản riêng là lá chắn giúp vợ chồng minh bạch về tài sản
Việc hiểu rõ quy định pháp luật, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tiến hành công chứng đúng quy trình không chỉ giúp an tâm về pháp lý, mà còn góp phần duy trì sự tôn trọng, tin tưởng lẫn nhau trong đời sống vợ chồng.
Nếu bạn đang băn khoăn trong việc xác lập tài sản riêng hoặc cần hỗ trợ tư vấn, soạn thảo, công chứng văn bản một cách nhanh chóng, hiệu quả, hãy liên hệ với LHLegal với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, tận tâm, luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong mọi tình huống.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự