logo
HotlineTổng đài tư vấn pháp luật: 1900 2929 01
HotlineHotline đặt lịch hẹn: 0903796830
EmailEmail: hoa.le@luatsulh.com

BẢNG TRA CỨU LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 2022 CHO 63 TỈNH THÀNH

Công ty Luật LHLegal – Văn phòng Luật sư giỏi và uy tín tại Tp. Hồ Chí Minh sẽ tổng hợp bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 tại 63 tỉnh thành phố theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP được áp dụng từ 01/7/2022

    Công ty Luật LHLegal – Văn phòng Luật sư giỏi và uy tín tại Tp. Hồ Chí Minh sẽ tổng hợp bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 tại 63 tỉnh thành phố theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP được áp dụng từ 01/7/2022 cụ thể như sau:

    Ảnh minh họa

     

    STT

    Tỉnh/ thành phố trực thuộc TW

    Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

    Vùng

    Lương tối thiểu tháng

    (Đồng/tháng)

    Lương tối thiểu giờ

    (Đồng/giờ)

    01

    Hồ Chí Minh

    - Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

    - Thành phố Thủ Đức

    - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

    I

    4.680.000

    22.500

    - Huyện Cần Giờ

    II

    4.160.000

    20.000

    02

    Hà Nội

    - Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

    - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,  Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

    - Thị xã Sơn Tây

    I

    4.680.000

    22.500

    - Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

    II

    4.160.000

    20.000

    03

    Bình Dương

    - Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An

    - Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên

    - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

    I

    4.680.000

    22.500

    04

    Hải Phòng

    - Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

    - Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

    I

    4.680.000

    22.500

    - Huyện Bạch Long Vĩ

    II

    4.160.000

    20.000

    05

    Đồng Nai

    - Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

    - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc

    I

    4.680.000

    22.500

    - Các huyện Định Quán, Thống Nhất

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú

    III

    3.640.000

    17.500

    06

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    - Thành phố Vũng Tàu

    - Thị xã Phú Mỹ

    I

    4.680.000

    22.500

    - Thành phố Bà Rịa

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

    III

    3.640.000

    17.500

    07

    Quảng Ninh

    - Thành phố Hạ Long

    I

    4.680.000

    22.500

    - Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái

    - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

    II

    4.160.000

    20.000

    Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

    IV

    3.250.000

    15.600

    08

    Hải Dương

    - Thành phố Hải Dương

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thành phố Chí Linh

    - Thị xã Kinh Môn

    - Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

    IV

    3.250.000

    15.600

    09

    Hưng Yên

    - Thành phố Hưng Yên

    - Thị xã Mỹ Hào

    - Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

    III

    3.640.000

    17.500

    10

    Vĩnh Phúc

    - Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

    - Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

    III

    3.640.000

    17.500

    11

    Bắc Ninh

    - Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

    - Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

    II

    4.160.000

    20.000

    12

    Thái Nguyên

    - Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

    IV

    3.250.000

    15.600

    13

    Phú Thọ

    - Thành phố Việt Trì

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Phú Thọ

    - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

    IV

    3.250.000

    15.600

    14

    Lào Cai

    - Thành phố Lào Cai

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Sa pa

    - Huyện Bảo Thắng

    III

    3.640.000

     

    - Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

    IV

    3.250.000

    15.600

    15

    Nam Định

    - Thành phố Nam Định

    - Huyện Mỹ Lộc

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

    III

    3.640.000

    17.500

    16

    Ninh Bình

    - Thành phố Ninh Bình

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thành phố Tam Điệp

    - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

    IV

    3.250.000

    15.600

    17

    Thừa Thiên Huế

    - Thành phố Huế

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

    - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện A Lưới, Nam Đông

    IV

    3.250.000

    15.600

    18

    Quảng Nam

    - Thành phố Hội An, Tam kỳ

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Điện Bàn

    - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

    IV

    3.250.000

    15.600

    19

    Đà Nẵng

    - Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

    - Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

    II

    4.160.000

    20.000

    20

    Khánh Hòa

    - Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh 

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Ninh Hòa

    - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

    IV

    3.250.000

    15.600

    21

    Lâm Đồng

    - Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Đức Trọng, Di Linh

    III

    3.640.000

     

    - Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

    IV

    3.250.000

    15.600

    22

    Bình Thuận

    - Thành phố Phan Thiết

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã La Gi

    - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

    IV

    3.250.000

    15.600

    23

    Tây Ninh

    - Thành phố Tây Ninh

    - Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

    - Huyện Gò Dầu

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

    III

    3.640.000

    17.500

    24

    Bình Phước

    - Thành phố Đồng Xoài

    - Các huyện Chơn Thành, Đồng Phú

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các thị xã Phước Long, Bình Long

    - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

    IV

    3.250.000

    15.600

    25

    Long An

    - Thành phố Tân An

    - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Kiến Tường

    - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

    IV

    3.250.000

    15.600

    26

    Tiền Giang

    - Thành phố Mỹ Tho

    - Huyện Châu Thành

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

    - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

    IV

    3.250.000

    15.600

    27

    Cần Thơ

    - Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

    III

    3.640.000

    17.500

    28

    Kiên Giang

    - Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

    IV

    3.250.000

    15.600

    29

    An Giang

    - Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Tân Châu

    - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

    IV

    3.250.000

    15.600

    30

    Trà Vinh

    - Thành phố Trà Vinh

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Duyên Hải

    III

    3.640.000

     

    - Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long

    IV

    3.250.000

    15.600

    31

    Cà Mau

    - Thành phố Cà Mau

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

    IV

    3.250.000

    15.600

    32

    Bến Tre

    - Thành phố Bến Tre

    - Huyện Châu Thành

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

    IV

    3.250.000

    15.600

    33

    Bắc Giang

    - Thành phố Bắc Giang

    - Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

    IV

    3.250.000

    15.600

    34

    Hà Nam

    - Thành phố Phủ Lý

    - Thị xã Duy Tiên

    - Huyện Kim Bảng

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

    IV

    3.250.000

    15.600

    35

    Hòa Bình

    - Thành phố Hòa Bình

    - Huyện Lương Sơn

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

    IV

    3.250.000

    15.600

    36

    Thanh Hóa

    - Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

    - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

    - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định

    IV

    3.250.000

    15.600

    37

    Hà Tĩnh

    - Thành phố Hà Tĩnh

    - Thị xã Kỳ Anh

    III

    3.640.000

    17.500

    - Thị xã Hồng Lĩnh

    - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

    IV

    3.250.000

    15.600

    38

    Phú Yên

    - Thành phố Tuy Hòa

    - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

    IV

    3.250.000

    15.600

    39

    Ninh Thuận

    - Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

    - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

    IV

    3.250.000

    15.600

    40

    Kon Tum

    - Thành Phố Kom Tum

    - Huyện Đăk Hà

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

    IV

    3.250.000

    15.600

    41

    Vĩnh Long

    - Thành phố Vĩnh Long

    - Thị xã Bình Minh

    II

    4.160.000

    20.000

    - Các huyện Long Hồ, Mang Thít

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

    IV

    3.250.000

    15.600

    42

    Hậu Giang

    - Thành phố Vị Thanh

    - Thị xã Ngã Bảy

    - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

    III

    3.640.000

    17.500

    - Thị xã Long Mỹ

    - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

    IV

    3.250.000

    15.600

    43

    Bạc Liêu

    - Thành Phố Bạc Liêu

    II

    4.160.000

    20.000

    - Thị xã Giá Rai

    - Huyện Hòa Bình

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

    IV

    3.250.000

    15.600

    44

    Sóc Trăng

    - Thành phố Sóc Trăng

    - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

    IV

    3.250.000

    15.600

    45

    Bắc Kạn

    - Thành phố Bắc Kạn

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

    IV

    3.250.000

    15.600

    46

    Cao Bằng

    - Thành phố Cao Bằng

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa

    IV

    3.250.000

    15.600

    47

    Đắk Lắk

    - Thành phố Buôn Mê Thuột

    III

    3.640.000

    17.500

    - Thị xã Buôn Hồ

    - Các huyện Buôn Đôn,  Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M'Drắk

    IV

    3.250.000

    15.600

    48

    Đắk Nông

    - Thành phố Gia Nghĩa

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

    IV

    3.250.000

    15.600

    49

    Điện Biên

    - Thành phố Điện Biên Phủ

    III

    3.640.000

    17.500

    - Thị xã Mường Lay

    - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

    IV

    3.250.000

    15.600

    50

    Đồng Tháp

    - Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

    IV

    3.250.000

    15.600

    51

    Gia Lai

    - Thành phố Pleiku

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các thị xã An Khê, Ayun Pa

    - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

    IV

    3.250.000

    15.600

    52

    Hà Giang

    Thành phố Hà Giang

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

    IV

    3.250.000

    15.600

    53

    Lai Châu

    - Thành phố Lai Châu

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn

    IV

    3.250.000

    15.600

    54

    Lạng Sơn

    - Thành phố Lạng Sơn

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

    IV

    3.250.000

    15.600

    55

    Quảng Bình

    - Thành phố Đồng Hới

    II

    3.920.000

    20.000

    - Thị xã Ba Đồn

    - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

    IV

    3.250.000

    15.600

    56

    Nghệ An

    - Thành phố Vinh

    - Thị xã Cửa Lò

    - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

    II

    4.160.000

    17.500

    - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

    - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương

    IV

    3.250.000

    15.600

    57

    Quảng Trị

    - Thành phố Đông Hà

    III

    3.640.000

    17.500

    - Thị xã Quảng Trị

    - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

    IV

    3.250.000

    15.600

    58

    Sơn La

    - Thành phố Sơn La

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

    IV

    3.250.000

    15.600

    59

    Thái Bình

    - Thành phố Thái Bình

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

    IV

    3.250.000

    15.600

    60

    Tuyên Quang

    - Thành phố Tuyên Quang

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

    IV

    3.250.000

    15.600

    61

    Yên Bái

    - Thành phố Yên Bái

    III

    3.640.000

     

    - Thị xã Nghĩa Lộ

    - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

    IV

    3.250.000

    15.600

    62

    Bình Định

    - Thành phố Quy Nhơn

    III

    3.640.000

    17.500

    - Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

    - Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

    IV

    3.250.000

    15.600

    63

    Quãng Ngãi

    - Thành phố Quảng Ngãi

    - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

    III

    3.640.000

    17.500

    - Thị xã Đức Phổ

    - Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

    IV

    3.250.000

    15.600

     

     

     

    Theo đó,  Nghị định 38/2022/NĐ-CP được áp dụng từ 01/7/2022 quy định lương tối thiểu các vùng lần lượt là:

    Vùng I là 4.680.000 đồng/tháng

    Vùng II là 4.160.000 đồng/tháng

    Vùng III là 3.640.000 đồng/tháng

    Vùng IV là 3.250.000 đồng/tháng

    So với trước đây, Nghị định 38/2022/NĐ-CP cũng bổ sung mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng cụ thể:

    Vùng I là 22.500 đồng/giờ

    Vùng II là 20.000 đồng/giờ

    Vùng III là 17.500 đồng/giờ

    Vùng IV là 15.600 đồng/giờ.

    Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 2929 01

     

    ảnh chụp tập thể công ty

     

    Trong cuộc sống ngày thường của chúng ta có thể xảy ra các tranh chấp khác dễ phát sinh như: Tranh chấp lĩnh vực luật thuế, Luật doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngoài, lao động, bảo hiểm, quyền sở hữu trí tuệ,... và các lĩnh vực pháp lý khác cần được tư vấn ngay lập tức.

    Tất cả các vướng mắt đó đều được Công ty Luật LHLegal – Văn phòng Luật sư giỏi và uy tín tại Tp. Hồ Chí Minh giải đáp thông qua số tổng đài: 1900 2929 01.

    Chỉ cần sử dụng thiết bị điện thoại di động hoặc cố định quý khách hàng đề có thể dễ dàng tiếp cận dịch vụ tư vấn trực tuyến của chúng tôi qua hotline: 1900 2929 01.

     

     
    Chia sẻ:
    Người đăng: Admin

    Sự kiện mới

    Công ty Luật TNHH LHLegal đạt danh hiệu Sản phẩm - Dịch vụ chất lượng Quốc gia 2023

    Công ty Luật TNHH LHLegal đạt danh hiệu Sản phẩm...

    Ngày 28/10/2023 Luật sư Nguyễn Thị Trúc - đại diện Công ty Luật TNHH LHLegal tham gia LỄ CÔNG...

    LHLegal đồng hành cùng chương trình Mockup Interview & Job Fair với tư cách Nhà Tuyển dụng

    LHLegal đồng hành cùng chương trình Mockup Interview...

    Trong hành trình chuẩn bị cho sự nghiệp của mình, việc tham gia vào các buổi Mockup Interview...

    LHLegal khai xuân ngày mồng 10 tháng Giêng năm Giáp Thìn

    LHLegal khai xuân ngày mồng 10 tháng Giêng năm Giáp ...

    Công ty TNHH LHLegal tưng bừng khai xuân ngày mồng 10 tháng Giêng năm Giáp Thìn nhằm ngày 19/2...

    Công ty Luật TNHH LHLegal trân trọng thông báo lịch nghỉ tết Nguyên Đán 2024

    Công ty Luật TNHH LHLegal trân trọng thông báo lịch...

    LHLegal trân trọng gửi đến Quý khách hàng cùng Quý đối tác lịch nghỉ tết Nguyên Đán ...

    Ngày 26/01 LHLegal tổ chức buổi training nội bộ với chủ đề các yếu tố lỗi trong pháp luật hình sự

    Ngày 26/01 LHLegal tổ chức buổi training nội bộ với...

    Ngày 26/01 LHLegal tổ chức thành công buổi training nội bộ với chủ đề: Các yếu tố lỗi...

    Thầy Vũ Anh Sao - Phó Khoa Luật Trường UEF thăm Văn phòng Công ty Luật LHLegal

    Thầy Vũ Anh Sao - Phó Khoa Luật Trường UEF thăm Văn...

    Ngày 11/1/2024 Thầy Vũ Anh Sao - Phó Khoa Luật Trường Đại học Kinh tế - Tài chính (UEF) thăm...

    Ngày 23/12 Công ty Luật LHLegal tổ chức buổi tiệc ăn mừng Giáng Sinh

    Ngày 23/12 Công ty Luật LHLegal tổ chức buổi tiệc...

    Trong không khí mát mẻ của mùa đông Sài Gòn, Công ty Luật TNHH LHLegal đã tổ chức một buổi...

    Ngày 13/12 Luật sư Lê Nguyên Hoà tổ chức buổi training nội bộ với chủ đề hướng dẫn về quy trình nghiên cứu hồ sơ một vụ án

    Ngày 13/12 Luật sư Lê Nguyên Hoà tổ chức buổi training...

    Theo Luật sư Hoà chia sẻ: "Để đảm bảo việc đánh giá hồ sơ, đưa ra chiến lược và giải...

    LHLegal chào đón sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Luật tham quan công ty trong chương trình “WORK? ARE YOU READY?”

    LHLegal chào đón sinh viên Trường Đại học Kinh tế...

    Ngày 11/12 trong khuôn khổ chương trình: “WORK? ARE YOU READY?” LHLegal đã nhiệt liệt đón 2...

    Tập thể Công ty Luật LHLegal chinh phục chuyến du lịch team bulding 2023 tại Mũi Né

    Tập thể Công ty Luật LHLegal chinh phục chuyến du...

    Có thể nói, Mũi Né là một điểm đến tuyệt vời để tạo ra những kỷ niệm đáng nhớ....

    Ngày 30/11 LHLegal đã tổ chức thành công buổi training nội bộ với chủ đề Hiểu não để dùng não

    Ngày 30/11 LHLegal đã tổ chức thành công buổi training...

    Ngày 30/11 LHLegal đã tổ chức thành công buổi training nội bộ trong khuôn khổ lịch trình teambuiding...

    LHLegal đồng hành cùng hội thảo quốc tế EPCCPL 2023

    LHLegal đồng hành cùng hội thảo quốc tế EPCCPL ...

    Công ty Luật TNHH LHLegal đồng hành cùng hội thảo quốc tế “Environmental Protection and Climate...

    Luật sư Lê Nguyên Hòa chào đón các thành viên BCH CLB Doanh Nhân Việt Nam

    Luật sư Lê Nguyên Hòa chào đón các thành viên BCH...

    Ngày 26/11 Luật sư Lê Nguyên Hòa - Giám đốc Điều hành LHLegal - Uỷ viên BCH Câu lạc bộ Doanh...

    Ngày 03/11/2023 LHLegal đã tổ chức buổi training nội bộ với chủ đề “Xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Nhãn hiệu”

    Ngày 03/11/2023 LHLegal đã tổ chức buổi training nội...

    Vừa qua LHLegal đã tổ chức buổi training nội bộ với chủ đề: “Xâm phạm quyền sở hữu...

    Ngày 07/10 Công ty Luật TNHH LHLegal đã tổ chức thành công buổi training nội bộ

    Ngày 07/10 Công ty Luật TNHH LHLegal đã tổ chức thành...

    Buổi tranning với chủ đề: Thoả thuận bảo mật thông tin trong quan hệ lao động đã diễn...

    Ngày 25/8 Công ty Luật TNHH LHLegal đã tổ chức buổi training nội bộ

    Ngày 25/8 Công ty Luật TNHH LHLegal đã tổ chức buổi...

    Buổi training với nội dung: Lấy biểu quyết của cổ đông qua văn bản - Dưới sự dẫn dắt...

    LHLegal vinh danh tại Thương hiệu mạnh Asean 2022

    LHLegal vinh danh tại Thương hiệu mạnh Asean 2022

    Trong chương trình Asean Brands Award 2022 Công Ty Luật TNHH LHLegal là Công ty Luật duy nhất vinh...

     Công ty Luật TNHH LHLegal - thông báo nhận giải thưởng dịch vụ tốt & thương hiệu nổi tiếng năm 2021

    Công ty Luật TNHH LHLegal - thông báo nhận giải thưởng...

    Chúng tôi xin trịnh trọng thông báo đến Quý Khách hàng và Quý Đối tác về việc Công ty...

    Bài viết pháp luật

    Thông báo về các trang web lừa đảo mạo danh Luật sư Lê Nguyên Hòa và LHLegal

    Thông báo về các trang web lừa đảo mạo danh Luật...

    Hiện nay có tổ chức (cá nhân) lập trang web lừa đảo - mạo danh Luật sư Lê Nguyên Hòa đăng...

    Đất khai hoang có làm sổ đỏ được không? Chi phí làm sổ đỏ đất khai hoang bao nhiêu?

    Đất khai hoang có làm sổ đỏ được không? Chi phí...

    Đất khai hoang chủ yếu là đất được hình thành từ những năm 90 trở về trước. Vậy...

    Làm thất thoát lãng phí tài sản nhà nước bao nhiêu tiền thì bị truy tố?

    Làm thất thoát lãng phí tài sản nhà nước bao nhiêu...

    Hành vi làm thất thoát, lãng phí tài sản nhà nước là hành vi sai phạm và có thể bị xử...

    Nhiều trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất trong năm 2025

    Nhiều trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng...

    Trường hợp nào được miễn giảm tiền sử dụng đất trong năm 2025? Trường hợp nào được...

    Không có chuyện Ngân hàng cấm cho vay mua nhà hình thành trong tương lai từ ngày 01/7/2024

    Không có chuyện Ngân hàng cấm cho vay mua nhà hình...

    Liên quan đến Thông tư 22 của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) khiến cho dư luận xôn xao bởi thông...

    Công lý được tạo dựng từ pháp luật hay đạo đức?

    Công lý được tạo dựng từ pháp luật hay đạo...

    Hành động không nhận hối lộ của ông Nguyễn Thành Danh rõ ràng là đáng khen ngợi vì nó...

    Đã xóa án tích liệu có được coi là vẫn còn tiền án tiền sự không?

    Đã xóa án tích liệu có được coi là vẫn còn tiền...

    Theo quy định pháp luật xoá án tích là một trong những quy định thể hiện tính nhân văn...

    Dịch vụ luật sư giỏi ly hôn ở TP HCM

    Dịch vụ luật sư giỏi ly hôn ở TP HCM

    Dịch vụ Luật sư giỏi ly hôn ở TP HCM là dịch vụ luật sư giỏi chuyên tư vấn các vấn...

    Dịch vụ luật sư tư vấn tranh chấp đất đai giỏi tại TPHCM

    Dịch vụ luật sư tư vấn tranh chấp đất đai giỏi...

    Dịch vụ luật sư giỏi về nhà đất tại TPHCM chuyên giải đáp các thắc mắc về tranh chấp...

    Hai điều trong Luật đất đai 2024 có hiệu lực sớm từ 1/4/2024 quy định nội dung gì?

    Hai điều trong Luật đất đai 2024 có hiệu lực sớm...

    Luật đất đai 2024 quy định hiệu lực thi hành của luật này từ ngày 01 tháng 01 năm 2025....

    Luật sư tư vấn thu hồi nợ bên mua hàng nhanh chóng

    Luật sư tư vấn thu hồi nợ bên mua hàng nhanh ch...

    Hiện nay việc mua bán trao đổi hàng hóa là hoạt động không thể thiếu hàng ngày. Qua đó...

    Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang mới nhất

    Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang mới nhất

    Đơn xin xác nhận đất khai hoang là một trong những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục...

    Facebook chat