logo
HotlineTổng đài tư vấn pháp luật: 1900 2929 01
HotlineHotline đặt lịch hẹn: 0903796830
EmailEmail: hoa.le@luatsulh.com

Quy trình giải quyết vụ án hình sự tại Việt Nam: Các giai đoạn quan trọng!

Quy trình giải quyết vụ án hình sự tại Việt Nam là quy trình tố tụng hình sự theo Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021). Đây là một quy trình vô cùng phức tạp, phải trải qua nhiều giai đoạn, được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền. Mỗi giai đoạn trong hoạt động tố tụng sẽ khác nhau về mục đích, chức năng, cơ quan tiến hành tố tụng…

    Thông thường, các vụ án sẽ trải qua các giai đoạn cơ bản như tiếp nhận nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án…

    Quy trình giải quyết vụ án hình sự tại Việt Nam: Các giai đoạn quan trọng!

    Câu hỏi:

    Tôi muốn hỏi về quy trình giải quyết vụ án hình sự tại Việt Nam. Cụ thể, các giai đoạn trong quy trình này bao gồm những bước nào? Rất mong luật sư giải đáp.

    Trả lời:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư LHLegal, sau đây chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn đọc như sau:

    Bước 1: Tiếp nhận nguồn tin về tội phạm

    Đây là giai đoạn đầu tiên trong hoạt động tố tụng. Nguồn tin về tội phạm bao gồm nguồn tin tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố được quy định cụ thể tại Điều 144 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021): 

    Điều 144. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố

    1. Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.

    2. Tin báo về tội phạm là thông tin về vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan, tổ chức, cá nhân thông báo với cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin về tội phạm trên phương tiện thông tin đại chúng.

    3. Kiến nghị khởi tố là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiến nghị bằng văn bản và gửi kèm theo chứng cứ, tài liệu liên quan cho Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét, xử lý vụ việc có dấu hiệu tội phạm.

    4. Tố giác, tin báo về tội phạm có thể bằng lời hoặc bằng văn bản.

    5. Người nào cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.

    Ngoài ra, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm được quy định tại khoản 2 và 3 Điều 145 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) bao gồm: 

    2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố gồm:

    a) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;

    b) Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.

    3. Thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố:

    a) Cơ quan điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố theo thẩm quyền điều tra của mình;

    b) Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo thẩm quyền điều tra của mình;

    c) Viện kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố trong trường hợp phát hiện Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm mà Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục.

    Ngoài ra, theo Điều 147 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) thì thời hạn giải quyết nguồn tin tội phạm là 20 ngày kể từ ngày nhận được tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố. Trường hợp vụ việc bị tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến nghị khởi tố có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn giải quyết tố giác, tin báo, kiến nghị khởi tố có thể kéo dài nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp chưa thể kết thúc việc kiểm tra, xác minh trong thời hạn quy định tại khoản này thì Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền có thể gia hạn một lần nhưng không quá 02 tháng.

    Bước 2: Khởi tố vụ án hình sự

    Sau khi kết thúc giai đoạn giải quyết nguồn tin về tội phạm thì cơ quan có thẩm quyền phải ra một trong các quyết định như sau: 

    • Quyết định khởi tố vụ án hình sự;

    • Quyết định không khởi tố vụ án hình sự; 

    • Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

    Sau giai đoạn giải quyết nguồn tin tội phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ khởi tố vụ án hình sự

    Sau giai đoạn giải quyết nguồn tin tội phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ khởi tố vụ án hình sự

    Theo đó, căn cứ khởi tố vụ án hình sự được quy định tại Điều 143 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) như sau: 

    Điều 143. Căn cứ khởi tố vụ án hình sự

    Chỉ được khởi tố vụ án khi đã xác định có dấu hiệu tội phạm. Việc xác định dấu hiệu tội phạm dựa trên những căn cứ:

    1. Tố giác của cá nhân;

    2. Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

    3. Tin báo trên phương tiện thông tin đại chúng;

    4. Kiến nghị khởi tố của cơ quan nhà nước;

    5. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm;

    6. Người phạm tội tự thú.

    Bước 3: Điều tra vụ án hình sự

    Đây là giai đoạn vô cùng quan trọng trong hoạt động tố tụng hình sự. Giai đoạn này sẽ bắt đầu từ khi có quyết định khởi tố của cơ quan tiến hành tố tụng và kết thúc bằng kết luận điều tra và đề nghị Viện kiểm sát truy tố bị can trước Tòa án hoặc tạm đình chỉ, đình chỉ vụ án hình sự. 

    Cơ quan có thẩm quyền điều tra được quy định tại Điều 163 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) bao gồm:

    • Cơ quan điều tra của Công an nhân dân điều tra tất cả các tội phạm;

    • Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân điều tra các tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự;

    • Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    • Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương. 

    Về thời hạn điều tra được quy định cụ thể tại Điều 172 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) như sau: 

    1. Thời hạn điều tra vụ án hình sự không quá 02 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá 03 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 04 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra.

    2. Trường hợp cần gia hạn điều tra do tính chất phức tạp của vụ án thì chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời hạn điều tra, Cơ quan điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát gia hạn điều tra…

    Các hoạt động điều tra vụ án hình sự sẽ bao gồm: khởi tố bị can và hỏi cung bị can; lấy lời khai người làm chứng, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ án, đối chất, nhận dạng, khám xét, thu giữ, tạm giữ tài liệu, đồ vật; khám nghiệm tử thi; xem xét dấu vết trên thân thể; thực nghiệm điều tra; giám định và định giá tài sản. 

    Bước 4: Truy tố

    Sau khi kết thúc giai đoạn điều tra, cơ quan điều tra làm bản kết luận điều tra và đề nghị truy tố gửi cùng hồ sơ vụ án đến Viện kiểm sát. 

    Kết thúc giai đoạn điều tra, cơ quan điều tra sẽ đưa ra kết luận điều tra và đề nghị truy tố

    Kết thúc giai đoạn điều tra, cơ quan điều tra sẽ đưa ra kết luận điều tra và đề nghị truy tố

    Các hoạt động của Viện kiểm sát trong giai đoạn truy tố bao gồm: 

    • Giao, nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra 

    • Nghiên cứu hồ sơ 

    • Ra một trong các quyết định trong giai đoạn truy tố

    Sau khi kết thúc giai đoạn truy tố, Viện kiểm sát phải ra các quyết định: 

    • Truy tố bị can trước Tòa;

    • Trả hồ sơ để điều tra bổ sung;

    • Đình chỉ vụ án hình sự;

    • Tạm đình chỉ vụ án hình sự.

    Bước 5: Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

    Đây là giai đoạn Tòa án có thẩm quyền thực hiện xét xử trên cơ sở kết quả của quá trình điều tra, bản cáo trạng của Viện kiểm sát và tranh tụng tại Tòa. 

    Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ án kèm theo bản cáo trạng thì Tòa án phải thụ lý vụ án. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án phải phân công Thẩm phán chủ tọa phiên tòa giải quyết vụ án.

    Trình tự xét xử tại phiên tòa bao gồm: bắt đầu chuẩn bị khai mạc, xét hỏi, tranh luận trước tòa, nghị án và tuyên án. 

    Bước 6: Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

    Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án hoặc xét lại quyết định sơ thẩm mà bản án, quyết định sơ thẩm đối với vụ án đó chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị.

    Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

    Bước 7: Thi hành bản án, quyết định của Tòa án

    Giai đoạn thi hành bản án, quyết định của Tòa án được thực hiện sau xét xử, khi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thi hành là do Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm có thẩm quyền ra quyết định thi hành án hoặc ủy thác cho Chánh án Tòa án khác cùng cấp ra quyết định thi hành án.

    Thời hạn ra quyết định thi hành án là 07 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm, quyết định tái thẩm. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác thi hành của Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm thì Chánh án Tòa án được ủy thác phải ra quyết định thi hành án.

    Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:

    Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01

    Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html

    Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830

    Website: https://luatsulh.com/

    Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

    Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang

    Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:

    Website: https://luatsulh.com/

    Facebook: Luật sư LHLegal

    Youtube: Luật sư LHLegal

    Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)

    Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal

    Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự

    Chia sẻ:
    Người đăng: LHLegal
    Facebook chat