>>> Tòa án giải quyết ly hôn vắng mặt do đương sự đang ở nước ngoài ra sao?
>>> Kết hôn hợp pháp tại úc, muốn ly hôn ở Việt Nam có được không?
Câu hỏi:
Trả lời:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LHLegal, sau đây Luật sư của chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:
Ghi chú ly hôn là gì? Vì sao cần thực hiện?
Khái niệm pháp lý về ghi chú ly hôn
Ghi chú ly hôn là thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện ghi nhận vào Sổ hộ tịch tình trạng ly hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. ( Theo khoản 1 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Khác với việc yêu cầu công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài theo Bộ luật Tố tụng dân sự, ghi chú ly hôn là thủ tục hành chính hộ tịch được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người yêu cầu cư trú. (Theo Điều 4 Nghị định 120/2025/NĐ-CP)
Vì sao bắt buộc phải ghi chú ly hôn?
Việc ghi chú ly hôn tại Việt Nam có ý nghĩa quan trọng để:
-
Cập nhật chính xác tình trạng hôn nhân trong hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch quốc gia;
-
Hợp pháp hóa việc công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài để có thể thực hiện đăng ký kết hôn mới;
-
Tránh nguy cơ bị xử lý hành chính, bị hủy kết hôn do kê khai sai tình trạng hôn nhân hoặc có hôn nhân chồng chéo;
-
Bảo vệ quyền lợi pháp lý liên quan đến tài sản, con chung trong các giao dịch tại Việt Nam.
Ly hôn tại nước ngoài có cần ghi chú tại Việt Nam không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:
“Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn). Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú ly hôn gần nhất.”
Không thực hiện ghi chú dẫn đến việc:
-
Tình trạng hôn nhân tại Việt Nam vẫn được hiểu là "đang kết hôn";
-
Không thể đăng ký kết hôn lần thứ hai theo Điều 8 và Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
-
Có thể bị xử phạt hành chính từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng theo khoản 2 Điều 40 Nghị định 82/2020/NĐ-CP; (về xử phạt hành vi kê khai sai tình trạng hôn nhân).
-
Có nguy cơ hủy kết hôn sau này nếu bị phát hiện đã gian dối về tình trạng hôn nhân.
Bạn phải thực hiện ghi chú ly hôn nếu thuộc một trong các trường hợp:
-
Là công dân Việt Nam đã ly hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam tại nước ngoài;
-
Có bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật do Tòa án nước ngoài ban hành, không bi phạm quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.
-
Muốn đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam hoặc cần chứng minh tình trạng độc thân trong các giao dịch hành chính – dân sự tại Việt Nam.
Thủ tục ghi chú ly hôn tại Việt Nam
Cơ quan có thẩm quyền
Theo Điều 4 Nghị định 120/2025/NĐ-CP :
-
Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cá nhân đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của cá nhân đã thực hiện ở nước ngoài.
Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm những gì?
Căn cứ Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục ghi chú ly hôn như sau:
-
Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu;
-
Bản án hoặc quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nước ngoài (bản chính hoặc bản sao hợp pháp);
-
Văn bản xác nhận bản án đã có hiệu lực và không bị kháng cáo, kháng nghị (nếu pháp luật nước ngoài yêu cầu);
-
Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu (CMND/CCCD/Hộ chiếu);
-
Hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú tại nơi đăng ký ghi chú;
-
Giấy tờ chứng minh đã hợp pháp hóa lãnh sự bản án, quyết định ly hôn (trừ khi quốc gia liên quan đã ký hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam).
Lưu ý: Tài liệu nước ngoài bắt buộc phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có chứng thực
Tài liệu nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang tiếng Việt có chứng thực
Trình tự thực hiện
-
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu ;
-
Bước 2: Cơ quan hộ tịch kiểm tra, tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả;
-
Bước 3: Trong thời hạn quy định, UBND xã, phường, đặc khu cấp trích lục ghi chú ly hôn, cập nhật thông tin vào sổ hộ tịch.
Thời gian thực hiện ghi chú ly hôn
Theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
-
Thời hạn giải quyết hồ sơ ghi chú ly hôn là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
-
Nếu hồ sơ cần xác minh thêm thì tối đa là 10 ngày làm việc.
Tuy nhiên, thực tế tại nhiều địa phương, nếu giấy tờ nước ngoài chưa rõ ràng hoặc chưa hợp pháp hóa đúng quy định, thời gian có thể kéo dài trên 10 ngày.
Lệ phí thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC và Điểm e Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC :
-
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan quy định lệ phí ghi chú ly hôn theo tình hình thực tế của từng địa phương.
-
Do đó, mức tiền công dân phải nộp để ghi chú ly hôn ở mỗi tỉnh, thành trên cả nước sẽ khác nhau.
-
Được miễn lệ phí nếu thuộc các đối tượng: người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật. (khoản 1 điều 11 luật hộ tịch 2014)
Bạn có thể kiểm tra cụ thể tại Quyết định của UBND tỉnh nơi cư trú để biết mức phí chính xác.
Hậu quả nếu không ghi chú ly hôn mà kết hôn lại tại Việt Nam
Bị từ chối đăng ký kết hôn mới: Vì trong hệ thống hộ tịch vẫn ghi nhận bạn đang là người đã có hôn nhân hợp pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ không chấp thuận hồ sơ kết hôn mới.
Có thể bị xử phạt hành chính: Theo khoản 2 Điều 40 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, phạt từ 3 triệu đến 5 triệu đồng nếu khai man tình trạng hôn nhân.
Rủi ro bị hủy kết hôn hoặc không có giá trị: Nếu bị phát hiện sau khi đã kết hôn, cơ quan có thẩm quyền có thể tuyên hủy kết hôn do không đủ điều kiện (vi phạm chế độ một vợ một chồng).
Gây khó khăn cho con cái, tài sản: Nếu xảy ra tranh chấp về quyền nuôi con, tài sản chung trong hôn nhân mới, việc ly hôn trước chưa được ghi chú có thể khiến quyền lợi hợp pháp của bạn không được bảo vệ đầy đủ.
Từ các phân tích trên, có thể khẳng định: Ghi chú ly hôn là điều kiện bắt buộc để đảm bảo tính hợp pháp cho hôn nhân tiếp theo tại Việt Nam. Đây không chỉ là một thủ tục hành chính đơn thuần, mà còn là yếu tố then chốt để bảo vệ quyền lợi pháp lý, nhân thân, tài sản và con cái của công dân Việt Nam trong các mối quan hệ dân sự tiếp theo.
LHLegal khuyến nghị:
-
Nên thực hiện ghi chú ly hôn ngay sau khi trở về Việt Nam;
-
Nếu gặp khó khăn trong hợp pháp hóa giấy tờ hoặc hồ sơ từ nước ngoài, nên tìm sự trợ giúp từ luật sư chuyên môn hoặc đơn vị có kinh nghiệm;
-
Không nên kết hôn lại khi chưa hoàn tất thủ tục ghi chú, tránh rủi ro pháp lý.
Như vậy, việc ghi chú ly hôn là thủ tục bắt buộc để pháp luật Việt Nam công nhận hiệu lực bản án, quyết định ly hôn từ nước ngoài. Chỉ sau khi hoàn tất bước này, người đã ly hôn mới được phép tái hôn hợp pháp tại Việt Nam. Nếu không thực hiện, hôn nhân mới có thể gặp vướng mắc về đăng ký, tài sản và quyền lợi hợp pháp. Vì thế, những ai đã ly hôn ở nước ngoài và muốn kết hôn tại Việt Nam nên chủ động làm thủ tục ghi chú ly hôn để tránh rủi ro pháp lý sau này.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Xuân Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh (Địa chỉ cũ: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM)
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Nam Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa (Địa chỉ cũ: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang)
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
![]() |
![]() |