>>> Đã nộp đơn ly hôn lên Tòa thì có xem là người độc thân?
>>> Kết hôn trái pháp luật là gì? Xử lý thế nào khi ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật?
Câu hỏi:
Trả lời:
Cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LHLegal, sau đây Luật sư của chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:
Thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân sau ly hôn
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022), người đã ly hôn có thể xin cấp Giấy chứng nhận độc thân để đăng ký kết hôn với người khác. Bạn đã ly hôn chồng cũ được 3 năm, do đó bạn có thể nộp hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi bạn cư trú để yêu cầu cấp Giấy xác nhận độc thân.
Thẩm quyền: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022), thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận độc thân thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cấp giấy thường trú. Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú.
Lưu ý: Công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu vẫn được cấp Giấy chứng nhận độc thân.
Thời hạn: Trong vòng 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân sẽ cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
Thủ tục: Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022), để xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
-
Tờ khai cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).
-
Bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
-
Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
-
Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
-
Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú (nếu không còn đăng ký hộ khẩu tại nơi cư trú trước đây).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn cần nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn cư trú trước khi ly hôn hoặc nơi đăng ký thường trú hiện tại.
Bước 3: Nhận kết quả
Người yêu cầu nhận Giấy chứng nhận độc thân tại Uỷ ban nhân dân cấp xã (khi đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận độc thân).
Ly hôn sau bao lâu thì được xin cấp giấy xác nhận độc thân?
Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, một người chỉ được coi là độc thân khi quan hệ hôn nhân đã chấm dứt hợp pháp. Do đó, bạn có thể xin cấp Giấy chứng nhận độc thân ngay lập tức nếu bạn đã có bản án ly hôn hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án.
Tuy nhiên, trong trường hợp ly hôn thuận tình, theo Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, quyết định ly hôn có hiệu lực ngay khi được ban hành, sau đó, ban có thể xin cấp Giấy chứng nhận độc thân.
Người đã ly hôn có thể xin Giấy xác nhận độc thân ngay sau khi bản án cho ly hôn có hiệu lực
Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận độc thân
Theo Khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP (sửa đổi, bổ sung năm 2022, 2024), Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp. Nếu quá thời hạn này mà chưa đăng ký kết hôn, bạn phải xin cấp lại giấy mới.
Lưu ý:
-
Giấy chứng nhận độc thân chỉ có giá trị sử dụng để kết hôn. Nếu sử dụng vào mục đích khác (mua bán đất, vay vốn…) thì phải ghi rõ lý do trong đơn xin cấp;
-
Nếu kết hôn tại nước ngoài, Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân có thể yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự.
Những hành vi bị cấm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, bạn cũng cần lưu ý các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm theo Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, bao gồm:
-
Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
-
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
-
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
-
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
-
Yêu sách của cải trong kết hôn;
-
Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
-
Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;
-
Bạo lực gia đình;
-
Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
Việc kết hôn không được vi phạm điều cấm của pháp luật hôn nhân và gia đình
Sau khi ly hôn, bạn có thể xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân ngay khi quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật. Thủ tục được thực hiện tại UBND cấp xã nơi cư trú. Trong quá trình thực hiện, bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật để tránh vi phạm các điều cấm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xin cấp giấy hoặc có tranh chấp liên quan đến tình trạng hôn nhân, hãy liên hệ với công ty luật của chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và giải quyết nhanh chóng.
Toàn bộ nội dung trả lời trên đây có giá trị giới hạn trong phạm vi câu hỏi cụ thể tại đầu bài viết. Mọi trích dẫn từ câu trả lời trên đều phải ghi rõ nguồn từ Công ty Luật TNHH LHLegal. Nếu áp dụng câu trả lời trong bài viết này cho bất kỳ câu hỏi, sự việc nào khác với bài viết đều có thể không có giá trị và phải tự chịu trách nhiệm bởi người trích dẫn.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
Có con với chồng mới khi chưa ly hôn: Làm sao đăng ký khai sinh đúng luật? (09.05.2025)
Chồng mất không để lại di chúc, vợ có được tự ý bán nhà? (26.04.2025)
Hướng dẫn đăng ký kết hôn với Việt kiều khi bị mất hộ khẩu (24.04.2025)
Chồng bỏ đi không liên lạc được: Ly hôn như thế nào? (01.04.2025)
Nhà và đất là tài sản chung của vợ chồng: Có chuyển sang thành tài sản riêng của vợ được không? (01.04.2025)
Ly hôn vì bạo lực gia đình: Làm sao để giành quyền nuôi các con? (28.03.2025)
Vợ đứng tên vay nợ cho chồng làm ăn, khi ly hôn ai phải trả? (27.03.2025)
Hai vợ chồng đều không có thu nhập ổn định, ai được quyền nuôi con sau ly hôn? (24.03.2025)