Một số quy định về thành lập doanh nghiệp
Quy định về việc đặt tên công ty
Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp, tên doanh nghiệp được cấu thành từ 2 bộ phận: tên loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên của doanh nghiệp xuất hiện tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng, trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu do doanh nghiệp phát hành.
Căn cứ 38 Luật Doanh nghiệp, việc đặt tên doanh nghiệp nếu không tuân thủ những điều kiện do pháp luật đặt ra, sẽ bị cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối chấp thuận. Cụ thể:
-
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
-
Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
-
Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Về nơi đặt trụ sở công ty
Căn cứ Điều 42 Luật Doanh nghiệp, trụ sở của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn nơi đặt đặt trụ sở căn cứ vào:
-
Thứ nhất, doanh nghiệp nên đặt trụ sở ở nơi thuận tiện cho việc đi lại, có địa chỉ rõ ràng, nên có số, tên đường để dễ tìm kiếm, xác định vị trí. Trên thực tế, việc công ty có địa chỉ rõ ràng, thuận tiện đi lại là một điểm cộng lớn để đối tác, khách hàng xem xét lựa chọn hợp tác.
-
Thứ hai, doanh nghiệp nên đặt trụ sở ở địa điểm có tính ổn định cao, bởi trụ sở doanh nghiệp phải cố định, tránh thay đổi dẫn đến phải điều chỉnh thông tin đăng ký kinh doanh, cập nhật địa chỉ mới…gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bình thường.
-
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần tránh đặt địa chỉ tại chung cư (khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở hiện hành), nơi không có địa chỉ cụ thể, không đáp ứng được điều kiện kinh doanh đặc thù (như kinh doanh thực phẩm,...)
Về vốn điều lệ
Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp, vốn điều lệ:
-
Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
-
Là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập CTCP
Quy định về lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Doanh nghiệp, Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2020, 2022, 2023, 2024) (sau đây gọi là Luật Đầu tư): Khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, ngoài việc cân nhắc khả năng lợi nhuận thì nhà đầu tư cần tránh đăng ký những ngành nghề bị pháp luật cấm, gồm:
-
Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
-
Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
-
Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
-
Kinh doanh mại dâm;
-
Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
-
Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
-
Kinh doanh pháo nổ;
-
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Khi đăng ký kinh doanh những ngành nghề trên, chắc chắn đơn đăng ký sẽ bị yêu cầu sửa đổi/từ chối, nếu cố tình kinh doanh thì chủ doanh nghiệp phải đối mặt với trách nhiệm hành chính, trách nhiệm hình sự.
Đối với các ngành nghề tại Phụ lục IV Luật Đầu tư: Hành nghề luật sư, dịch vụ cầm đồ, sản xuất con dấu,...Chủ doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện như: Xin cấp Giấy phép, chứng chỉ, văn bản chấp thuận,...vv tuỳ vào từng ngành nghề cụ thể để được tiến hành kinh doanh.
Ví dụ: Để thành lập Công ty TNHH hành nghề luật sư, thực hiện các hoạt động đại diện uỷ quyền, tư vấn luật,...thì người thành lập phải có chứng chỉ hành nghề luật sư, có ít nhất 2 năm hành nghề.(Điều Luật Luật sư năm 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2015)
Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp
Thành lập công ty nói chung (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn MTV, Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Hợp danh) là bước tiên quyết trước khi đi vào hoạt động kinh doanh, cần xem xét nhiều yếu tố: nguồn nhân lực, tài chính, pháp lý, địa điểm, ngành nghề kinh doanh…do đó mà bước tư vấn trước khi thành lập công ty là không thể thiếu.
Nhà đầu tư nên tìm đến luật sư giỏi và có kinh nghiệm để đảm bảo tốt nhất, tránh rủi ro ngay cả khi thành lập lập doanh nghiệp cũng như khi đi vào hoạt động kinh doanh.
Các bước thành lập doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan. Cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (hồ sơ ĐKDN)
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là khác nhau tùy vào từng loại hình doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân
-
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh gồm:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh + Điều lệ công ty.
-
Danh sách thành viên.
-
Bản sao giấy tờ pháp lý sau: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Để đăng ký doanh nghiệp bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp + Điều lệ công ty.
-
Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
-
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
-
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp
-
Điều lệ công ty.
-
Danh sách thành viên.
-
Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền
-
-
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần gồm:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp + Điều lệ công ty.
-
Danh sách cổ đông sáng lập;
-
Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập là tổ chức;giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập.
-
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
-
Lưu ý: ường hợp ủy quyền cho cá nhân/ tổ chức không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang được thành lập thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì phải có văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh..
Nếu công ty dự định kinh doanh các ngành nghề mà luật đầu tư quy định là ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải có các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Ví dụ như Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với ngành sản xuất hàng thực phẩm, Giấy phép xuất nhập khẩu, đối với hoạt động kinh doanh có liên quan đến xuất nhập khẩu.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Điều 26 Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể lực chọn thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư/gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh) theo phương thức sau đây:
-
Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
-
Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
-
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định, thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Quy trình, thủ tục:
Căn cứ Điều 32 Luật Doanh nghiệp, Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau: Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).. Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Khi đã được cấp giấy chứng nhận ĐKDN, doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký công khai trên cổng thông tin quốc gia
Hồ sơ: Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Có thể thực hiện thủ tục Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 4: Khắc con dấu: Tiến hành khắc con dấu pháp nhân cho công ty
Doanh nghiệp thực hiện khắc con dấu khi đã hoàn tất đầy đủ các bước trong quá trình thành lập doanh nghiệp và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Các thủ tục sau thành lập
Mở tài khoản ngân hàng
Mỗi doanh nghiệp cần ít nhất một tài khoản ngân hàng (đứng tên theo doanh nghiệp) để sử dụng: nộp thuế điện tử, nhận thanh toán từ khách hàng, giao dịch khác...
Việc đăng ký tài khoản ngân hàng (hay còn được gọi là mở tài khoản ngân hàng) là điều cần thiết đối với doanh nghiệp hiện nay, giúp doanh nghiệp thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc thực hiện giao dịch thanh toán với các đối tác kinh doanh (đặc biệt là các đối tác nước ngoài), thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước và an toàn hơn trong việc lưu giữ tiền của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chủ động mở tài khoản ngân hàng riêng của doanh nghiệp để thực hiện việc thanh toán, giao dịch theo hồ sơ, trình tự mở tài khoản được thực hiện theo Thông tư 17/2024/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Khi mở tài khoản tại ngân hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị:
-
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-
Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật;
-
Quyết định bổ nhiệm kế toán và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân của kế toán (trường hợp công ty đã có kế toán).
Thủ tục mở tài khoản tại mỗi ngân hàng là khác nhau, doanh nghiệp nên liên hệ trước với ngân hàng mà doanh nghiệp dự định mở tài khoản để chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu.
Đăng ký chữ ký số
Chữ ký số là một ứng dụng công nghệ giúp doanh nghiệp thể ký các văn bản, tài liệu điện tử như là việc ký & đóng dấu các văn bản thông thường. Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều dùng chữ ký số.
Chữ ký số được dùng trong các trường hợp: Ký hóa đơn điện tử, ký tờ khai thuế điện tử, ký hợp đồng điện tử, …
Quy định chi tiết về đăng ký chữ ký số tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2024/NĐ-CP).
Theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chữ ký số do một trong các tổ chức sau đây cấp:
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo quy định.
Doanh nghiệp có thể đăng ký chữ ký số tại một trong số những tổ chức cung cấp chữ ký số trên để được cấp chữ ký số.
Đăng ký thuế
Cơ sở pháp lý: Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký thuế; Điều 31, 32 Luật Quản lý thuế hiện hành.
Hồ sơ: Căn cứ Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm:
-
Trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
-
Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
-
Tờ khai đăng ký thuế;
-
Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
-
Các giấy tờ khác có liên quan.
-
Trường hợp người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
-
Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
-
Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
-
Các giấy tờ khác có liên quan.
Lưu ý: Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Sau thành lập, doanh nghiệp phải đăng ký thuế
Nơi nộp hồ sơ:
Căn cứ khoản 2 Điều 32, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
Doanh nghiệp có thể tiến hành đăng nhập hệ thống thuế điện tử (Etax) với tài khoản cấp bởi cơ quan thuế để tiến hành đăng ký các tờ khai cần thiết, với thủ tục nhanh chóng.
Đăng ký hóa đơn điện tử
Sau khi đăng ký thành lập, doanh nghiệp cần làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn giá trị gia tăng sử dụng.
Các nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín hiện tại có thể kể đến như Viettel, Easyinvoice, BKAV, Misa, VNPT, Mobiphone Invoice… doanh nghiệp có thể liên hệ các nhà cung cấp này để được hỗ trợ mua hóa đơn điện tử.theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hoá đơn, chứng từ)
Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên, cực kỳ quan trọng trước khi một doanh nghiệp đi vào hoạt động kinh doanh. Do đó, cần tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật, có thể thông qua tham vấn ý kiến của chuyên gia, luật sư - người có kinh nghiệm pháp luật và thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật để phòng tránh rủi ro pháp lý sau này.
Tư vấn thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp
Thành lập công ty nói chung (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn MTV, Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Hợp danh) là bước tiên quyết trước khi đi vào hoạt động kinh doanh, trong đó cần xem xét kỹ lưỡng nhiều yếu tố: nguồn nhân lực, tài chính, pháp lý, địa điểm, ngành nghề kinh doanh…Do đó mà bước tư vấn trước khi thành lập công ty là không thể thiếu.
Công bằng mà nói, tất cả các vấn đề cần xem xét đều liên quan mật thiết với pháp luật. Riêng về mặt pháp lý, điều tốt nhất là nhà đầu tư nên tìm đến luật sư giỏi và có kinh nghiệm để đảm bảo tốt nhất, tránh rủi ro ngay cả khi thành lập lập doanh nghiệp cũng như khi đi vào hoạt động kinh doanh.
Tư vấn về thành lập doanh nghiệp là hoạt động thiết yếu nhằm để hạn chế các rủi ro, tạo ra hành lang pháp lý an toàn tối giản hoá, tiết kiệm tiền của, thời gian và công sức cho nhà đầu tư trước, trong và cả sau kinh doanh.
Công ty Luật TNHH LHLegal sở hữu đội ngũ Luật sư giỏi về hoạt động kinh doanh thương mại sẵn sàng cung cấp dịch vụ pháp lý hoàn hảo.
Nhà đầu tư có thể lựa chọn thành lập một trong các loại hình doanh nghiệp sau:
-
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN);
-
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (công ty TNHH MTV)/Công ty trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên (công ty TNHH 2 TV)
-
Công ty Hợp danh
-
Công ty Cổ phần (CTCP)
Để chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất, bạn hãy tham khảo ngay bài này: Hướng dẫn lựa chọn loại hình doanh nghiệp khi thành lập công ty. Ngoài ra Quý khách hàng có thể liên hệ ngay Luật sư LHLegal để được các Luật sư dày dặn kinh nghiệm tư vấn pháp lý và hỗ trợ chi tiết từ giai đoạn trước khi thành lập doanh nghiệp đến khi doanh nghiệp đi vào hoạt động ổn định.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa (05.08.2022)
Vi bằng có giá trị pháp lý không? Trường hợp nào thừa phát lại không được lập vi bằng? (04.08.2022)
Thủ tục và điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ Massage và gội đầu dưỡng sinh (04.08.2022)
Trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề mới cho doanh nghiệp (04.08.2022)
Mở quán cà phê nhà hàng cần những thủ tục pháp lý nào? (06.07.2022)
Thông báo tập trung kinh tế cần có những hồ sơ gì? (14.08.2020)
Quốc Hội thông qua Luật Đầu tư (sửa đổi): Kinh doanh dịch vụ đòi nợ chính thức bị cấm hoạt động (18.06.2020)
Thay đổi nổi bật trong thủ tục đăng ký Doanh nghiệp có hiệu lực tư ngày 10/10/2018 (29.01.2019)