>>> Đất nông nghiệp hết hạn có bị thu hồi lại không?
>>> 5 quy định cần nắm rõ về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất là gì?
Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được phép khai thác, sử dụng và thực hiện các quyền của mình đối với mảnh đất đó theo quy định của pháp luật. Thời hạn này được ghi rõ trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và có thể khác nhau tùy thuộc vào loại đất và mục đích sử dụng đất. Việc hiểu rõ thời hạn sử dụng đất giúp người dân và doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của mình.
Theo Luật Đất đai, thời hạn sử dụng đất được phân thành hai loại chính: sử dụng đất có thời hạn và sử dụng đất ổn định lâu dài. Đối với đất nông nghiệp, thời hạn sử dụng thường là 50 năm, trong khi đất ở thường được sử dụng ổn định lâu dài.
Quy định của pháp Luật về sử dụng đất có thời hạn
Thời hạn sử dụng đất theo quy định pháp luật
Khoản 1 Điều 171 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài
Các trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài bao gồm:
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Theo Điều 172 của Luật Đất đai năm 2024, thời hạn sử dụng đất được quy định như sau:
-
Đất nông nghiệp: Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn.
-
Đất phi nông nghiệp: Thời hạn sử dụng đất phi nông nghiệp được giao cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư là 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời hạn sử dụng đất có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
Đất hết thời hạn sử dụng có được chuyển nhượng, tặng cho?
Trường hợp đất hết thời hạn sử dụng
Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 45 của Luật Đất đai năm 2024 Cụ thể:
-
Người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-
Đất không có tranh chấp.
-
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
-
Trong thời hạn sử dụng đất mới được gia hạn.
-
Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên, người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, khi đất hết thời hạn sử dụng, việc chuyển nhượng, tặng cho sẽ gặp một số hạn chế.
Cụ thể, theo Điều 172 Luật Đất đai 2024, khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất vẫn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không phải làm thủ tục gia hạn. Tuy nhiên, để thực hiện các quyền như chuyển nhượng, tặng cho, đất phải trong thời hạn sử dụng đất.
Điều này có nghĩa là nếu đất đã hết thời hạn sử dụng mà chưa được gia hạn, người sử dụng đất sẽ không thể thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho. Do đó, trước khi thực hiện các giao dịch này, người sử dụng đất cần phải gia hạn thời hạn sử dụng đất.
Gia hạn thời hạn sử dụng đất như thế nào?
Quy trình gia hạn thời hạn sử dụng đất được quy định tại Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. Dưới đây là các bước cụ thể:
Chuẩn bị hồ sơ:
-
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng đất (theo mẫu).
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).
-
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Nộp hồ sơ:
-
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
-
Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
-
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trả kết quả:
-
Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
Các trường hợp đặc biệt
Đất thuộc diện thu hồi
Theo Điều 79 của Luật Đất đai năm 2024, đất thuộc diện thu hồi để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng sẽ không được gia hạn thời hạn sử dụng đất. Trong trường hợp này, người sử dụng đất sẽ được bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định tại Điều 91 của Luật Đất đai 2024.
Đất không đủ điều kiện gia hạn
Nếu đất không đủ điều kiện gia hạn thời hạn sử dụng đất (ví dụ: đất có tranh chấp, vi phạm pháp luật về đất đai), người sử dụng đất sẽ không được gia hạn và không có quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. Trong trường hợp này, người sử dụng đất cần giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan để đủ điều kiện gia hạn.
Việc chuyển nhượng, tặng cho đất hết thời hạn sử dụng phụ thuộc vào việc gia hạn thời hạn sử dụng đất. Người sử dụng đất cần tuân thủ các quy định pháp luật về gia hạn thời hạn sử dụng đất và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
Chủ đầu tư được chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư khi nào? (26.03.2025)
Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất có ảnh hưởng đến quyền sử dụng đất? (26.03.2025)
Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất không công chứng có được công nhận? (26.03.2025)
Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2025 theo quy định pháp luật (26.03.2025)
Mức phạt khi xây nhà trên đất chưa thổ cư (25.03.2025)
Phân tích và bình luận thông báo rút kinh nghiệm giải quyết vụ án số 1070/VKSTC-V3 (24.03.2025)
Các thuật ngữ được sử dụng trong Luật Đất đai năm 2024 (21.03.2025)
Nhận thừa kế đất: Có được làm lại thủ tục xác định đất ở? (20.03.2025)