>>> Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp?
>>> Thủ tục đăng ký giấy phép thành lập trung tâm anh ngữ mới nhất năm 2025
Trong bài viết này, LHLegal sẽ trình bày cụ thể về căn cứ pháp lý, điều kiện, thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa theo quy định hiện hành, nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu thực hiện hoạt động này một cách đúng luật và hiệu quả.
Quá cảnh hàng hóa là gì?
Điều 241 Luật Thương mại 2005 định nghĩa về quá cảnh hàng hoá như sau:
Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh.
Quy định pháp luật về quá cảnh hàng hóa
Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về việc quá cảnh hàng hoá như sau:
(i) Quá cảnh hàng hóa
-
Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.
-
Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
-
Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.
(ii) Trung chuyển hàng hóa
Trường hợp hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.
(iii) Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
(iv) Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(v) Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Hồ sơ, trình tự thủ tục đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa theo quy định mới
Điều 36 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ, quy trình cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa như sau:
Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa nêu rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện vận chuyển; tuyến đường vận chuyển: 1 bản chính.
(ii) Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.
(iii) Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương: 1 bản chính.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của chủ hàng, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản trả lời.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng bằng văn bản.
Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật
Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép.
Các trường hợp bị từ chối hoặc thu hồi giấy phép quá cảnh
Hồ sơ giả mạo, thông tin sai sự thật
Trường hợp doanh nghiệp hoặc cá nhân cố tình sử dụng hồ sơ giả, chỉnh sửa, tẩy xóa giấy tờ hoặc khai báo thông tin không đúng sự thật (về hàng hóa, nguồn gốc, đích đến,…) thì cơ quan cấp phép có quyền từ chối cấp hoặc thu hồi giấy phép đã cấp. Đây là hành vi vi phạm nghiêm trọng, có thể dẫn đến chế tài xử phạt hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ vi phạm.
Vi phạm quy định về hàng hóa cấm, hạn chế quá cảnh
Việc đề nghị quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm quá cảnh hoặc hạn chế quá cảnh nhưng không đáp ứng đủ điều kiện hoặc không được sự chấp thuận đặc biệt của cơ quan chức năng là căn cứ để từ chối hoặc thu hồi giấy phép. Danh mục hàng hóa này thường liên quan đến:
-
Vũ khí, chất nổ, tiền chất ma túy;
-
Động thực vật hoang dã nguy cấp;
-
Hàng hóa có thể ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, môi trường;
-
Công nghệ, thiết bị bị kiểm soát xuất khẩu.
Không thực hiện đúng cam kết về tuyến đường, thời gian, mục đích vận chuyển
Việc thay đổi tuyến đường quá cảnh, kéo dài thời gian vận chuyển không có lý do chính đáng, hoặc vận chuyển không đúng mục đích đã kê khai trong hồ sơ (ví dụ: lợi dụng quá cảnh để tiêu thụ hàng hóa tại Việt Nam) sẽ bị coi là vi phạm nghiêm trọng điều kiện của giấy phép và là căn cứ để thu hồi giấy phép quá cảnh. Ngoài ra, trường hợp này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, tịch thu hàng hóa, thậm chí truy cứu hình sự nếu có yếu tố gian lận thương mại.
Một số lưu ý khi xin Giấy phép quá cảnh hàng hóa
Để đảm bảo việc xin cấp giấy phép được thuận lợi và tránh rủi ro pháp lý, các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau:
Kiểm tra danh mục hàng hóa cấm hoặc hạn chế trước khi nộp hồ sơ
Trước khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp nên đối chiếu hàng hóa dự kiến quá cảnh với:
-
Danh mục hàng hóa cấm quá cảnh theo nghị định của Chính phủ;
-
Các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên (như Công ước CITES, Công ước Basel…);
-
Quy định riêng của từng ngành (ví dụ: Bộ Công thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế… ban hành danh mục riêng cho hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành).
Việc này giúp tránh tình trạng bị từ chối ngay từ đầu hoặc xử lý vi phạm về sau.
Để tránh hồ sơ bị từ chối, bạn cần kiểm tra kỹ danh mục hàng hóa cấm hoặc hạn chế
Tuân thủ chặt chẽ về tuyến đường và phương tiện vận chuyển
Khi xin giấy phép, doanh nghiệp phải cam kết rõ tuyến đường và phương tiện vận chuyển cụ thể (xe tải, container, đường thủy, đường sắt,…). Sau khi được cấp phép, các thông tin này trở thành yếu tố bắt buộc, không được thay đổi nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan cấp phép.
Đặc biệt, các tuyến đường đi qua khu vực biên giới, cửa khẩu, cảng biển, sân bay quốc tế phải được quy định rõ, vì liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát hải quan, an ninh và kiểm dịch.
Cảm ơn Quý bạn đọc đã dành thời gian theo dõi bài viết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục xin Giấy phép quá cảnh hàng hóa hoặc các vấn đề pháp lý khác, đừng ngần ngại đặt câu hỏi. LHLegal luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng Quý khách hàng.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
![]() |
![]() |