>>> Hướng dẫn lựa chọn loại hình doanh nghiệp khi thành lập công ty
>>> Hướng dẫn thay đổi người đại diện pháp luật của công ty
Câu hỏi:
Trả lời:
LHLegal xin thông tin đến quý anh/chị đã đặt câu hỏi trên như sau, đối với dự định chuyển đổi loại hình từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty trách nhiệm hữu hạn nhằm mở rộng quy mô hoạt động của quý anh/chị là hoàn toàn được phép theo quy định pháp luật.
Dưới đây là phân tích và hướng dẫn chi tiết về trình tự, thủ tục khi tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Căn cứ theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2022) và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Trình tự, thủ tục tiến hành chuyển đổi đối với từng loại hình doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
6. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
7. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
8. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 2 Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 10 ngày sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể, công ty phải tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.
Công ty phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty hoặc công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
4. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
5. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
6. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
7. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 3 Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo phương thức chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty hoặc công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 3 Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
6. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
7. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
8. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Cổ đông là tổ chức nước ngoài phải sao giấy tờ pháp lý của tổ chức và phải được hợp pháp hóa lãnh sự
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 10 ngày sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể, công ty phải tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty hoặc công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc chuyển đổi công ty;
6. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
7. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
8. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 10 ngày sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể, công ty phải tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty hoặc công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
6. Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
7. Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
8. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
9. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Sau khi chuẩn bị đầy đủ tất cả các hồ sơ, DNTN phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể, DNTN phải tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình mới
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
6. Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
7. Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
8. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
9. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Sau khi chuẩn bị đầy đủ tất cả các hồ sơ, DNTN phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể, DNTN phải tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
6. Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
7. Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
8. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
9. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Sau khi chuẩn bị đầy đủ tất cả các hồ sơ, DNTN phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể, DNTN phải tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi bổ sung
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định).
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
4. Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
5. Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
6. Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
7. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
8. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Sau khi chuẩn bị đầy đủ tất cả các hồ sơ, DNTN phải tiến hành đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể, DNTN phải tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh theo loại hình “mới” kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:
Hotline gặp Luật sư tư vấn trực tiếp: 1900 2929 01
Nhập thông tin đăng ký tư vấn luật tại đây: https://luatsulh.com/dang-ky-tu-van.html
Liên hệ đặt lịch hẹn qua zalo số: 0903 796 830
Website: https://luatsulh.com/
Trụ sở: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh Nha Trang: 07 Bế Văn Đàn, Phường Phước Long, Thành phố Nha Trang
Theo dõi Công ty Luật LHLegal tại:
Website: https://luatsulh.com/
Facebook: Luật sư LHLegal
Youtube: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hoà: Luật sư Hoà (LHLegal)
Kênh Tiktok Công ty: Luật sư LHLegal
Kênh Tiktok Luật sư Hình sự: Luật sư Hình sự
Thủ tục đăng ký giấy phép thành lập trung tâm anh ngữ mới nhất năm 2025 (17.04.2025)
Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối - Làm sao để đòi lại tiền (26.03.2025)
Quyền hạn của người đại diện và thành viên góp vốn trong công ty TNHH 2 thành viên (11.03.2025)
Chuyển trụ sở công ty trong cùng phường, thành phố có cần cập nhật địa chỉ doanh nghiệp? (29.12.2024)
Thủ tục chuyển nhượng công ty Việt Nam cho người nước ngoài (06.11.2024)
Bên mua hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ làm cách nào để đòi? (02.10.2024)
Mã số doanh nghiệp có thay đổi được không? (04.08.2022)